Bài 6: Cuối tuần trước bạn làm gì? Trong tiếng Trung Msutong 2
Là một bài học thú vị, giúp người học luyện tập cách kể lại các hoạt động đã làm trong quá khứ, đặc biệt là vào thời gian cuối tuần. Trong bài này, bạn sẽ được làm quen với các cấu trúc câu như “你周末做什么了?” (Cuối tuần bạn đã làm gì?), “我去了……” (Tôi đã đi…), “我拍了很多照片” (Tôi đã chụp rất nhiều ảnh)… Không chỉ học từ vựng về các địa điểm như công viên, thư viện, hiệu sách, mà còn rèn luyện kỹ năng trả lời tự nhiên trong giao tiếp.

Điểm nổi bật của bài là phần hội thoại giữa hai nhân vật, giúp người học hình dung tình huống thực tế và áp dụng ngay vào đời sống. Ngoài ra, bài còn cung cấp các mẫu câu hỏi – đáp để bạn có thể tự luyện tập với bạn bè hoặc đồng nghiệp. Khi học Bài 6: Cuối tuần trước bạn làm gì? Trong tiếng Trung Msutong 2, bạn nên kết hợp nghe – nói – đọc – viết để ghi nhớ lâu hơn. Đây là nền tảng tốt để bạn giao tiếp tiếng Trung một cách trôi chảy, đặc biệt khi nói về các trải nghiệm và kỷ niệm của mình.
(1) “了” đặt ở cuối câu để biểu thị một sự việc đã xảy ra hoặc đã hoàn thành trong quá khứ; tân ngữ không mang thành phần bổ nghĩa.
(Tiếng Anh không có hình thức cố định tương đương)
Ví dụ:
Wǒ mǎi yīfu le.
→ Tôi mua quần áo rồi.
Wǒ qù túshūguǎn le.
→ Tôi đã đến thư viện.
(2) Nếu sau động từ có tân ngữ mang thành phần bổ nghĩa, “了” phải đặt sau động từ và trước tân ngữ, biểu thị hành động đã hoàn thành hoặc đã thực hiện.
Ví dụ:
Wǒ mǎile yī jiàn chènshān hé yī shuāng xié.
→ Tôi đã mua một chiếc áo sơ mi và một đôi giày.
Wǒ kànle yī gè Zhōngguó diànyǐng.
→ Tôi đã xem một bộ phim Trung Quốc.
问句形式 – Dạng nghi vấn
Đối với sự việc đã xảy ra hoặc đã hoàn thành, có 3 cách đặt câu hỏi:
Nǐ chī fàn le ma?
→ Bạn đã ăn cơm chưa?
你昨天打球了吗?
Nǐ zuótiān dǎ qiú le ma?
→ Hôm qua bạn đã chơi bóng chưa?
Nǐ chī fàn le méiyǒu?
→ Bạn đã ăn cơm chưa?
你昨天打球了没有?
Nǐ zuótiān dǎ qiú le méiyǒu?
→ Hôm qua bạn đã chơi bóng chưa?
否定形式 – Dạng phủ định
Phủ định sự việc hoặc hành động trong quá khứ dùng “没”, sau “没” không thêm “了”, vì hành động chưa xảy ra.
Ví dụ:
Wǒ méi chī (zǎofàn).
→ Tôi chưa ăn (sáng).
Wǒ méi dǎ (qiú).
→ Tôi chưa chơi (bóng).
Wǒ méi mǎi (yīfu).
→ Tôi chưa mua (quần áo).
主谓谓语句 – Câu vị ngữ chủ vị
Câu vị ngữ chủ vị là câu có cụm chủ vị đảm nhận chức năng làm vị ngữ.
Chủ ngữ của cụm vị ngữ có thể có chủ đề của câu.
Khi đọc, sau cụm vị ngữ hoặc chủ đề có thể ngừng lại một chút.
Trong dạng phủ định, từ phủ định phải đặt trước vị ngữ trong kết cấu cụm vị ngữ.
Ví dụ:
Hǎilún: Tiánzhōng, shàng gè zhōumò nǐ zuò shénme le?
→ Tiền Trung, cuối tuần trước bạn đã làm gì?
田中: 我买了一些东西。
Tiánzhōng: Wǒ mǎile yìxiē dōngxi.
→ Tôi đã mua một vài đồ.
海伦: 你买了什么?
Hǎilún: Nǐ mǎile shénme?
→ Bạn đã mua gì?
田中: 我买了几件衣服和一双鞋,还买了一些吃的。海伦,你呢?
Tiánzhōng: Wǒ mǎile jǐ jiàn yīfu hé yì shuāng xié, hái mǎile yìxiē chī de. Hǎilún, nǐ ne?
→ Tôi đã mua mấy bộ quần áo và một đôi giày, còn mua một ít đồ ăn. Hải Luân, còn bạn?
海伦: 我参观博物馆了。
Hǎilún: Wǒ cānguān bówùguǎn le.
→ Tôi đã đi tham quan viện bảo tàng.
田中: 哪个博物馆?
Tiánzhōng: Nǎge bówùguǎn?
→ Viện bảo tàng nào vậy?
海伦: 人民公园附近的博物馆。
Hǎilún: Rénmín Gōngyuán fùjìn de bówùguǎn.
→ Viện bảo tàng gần Công viên Nhân Dân.
田中: 怎么样?
Tiánzhōng: Zěnmeyàng?
→ Thế nào?
海伦: 那个博物馆非常大,也非常漂亮,门票也不贵。
Hǎilún: Nàge bówùguǎn fēicháng dà, yě fēicháng piàoliang, ménpiào yě bú guì.
→ Viện bảo tàng đó rất lớn, cũng rất đẹp, vé vào cửa cũng không đắt.
田中: 下个周末我也去!
Tiánzhōng: Xià gè zhōumò wǒ yě qù!
→ Cuối tuần sau tôi cũng đi!
Gāo Xiǎomíng: Kǎmǎlā, nǐ kàn shàngqù yǒu diǎnr lèi, zhōumò zuò shénme le?
→ Kamala, trông bạn có vẻ hơi mệt, cuối tuần bạn đã làm gì vậy?
卡玛拉: 我参观了人民公园。
Kǎmǎlā: Wǒ cānguān le Rénmín Gōngyuán.
→ Mình đã tham quan Công viên Nhân Dân.
高小明: 怎么样?人民公园好玩吗?
Gāo Xiǎomíng: Zěnmeyàng? Rénmín Gōngyuán hǎowán ma?
→ Thế nào? Công viên Nhân Dân có vui không?
卡玛拉: 很好玩。那儿风景很美,空气也很好,拍了很多照片。
Kǎmǎlā: Hěn hǎowán. Nàr fēngjǐng hěn měi, kōngqì yě hěn hǎo, pāi le hěn duō zhàopiàn.
→ Rất vui. Ở đó phong cảnh rất đẹp, không khí cũng rất tốt, mình đã chụp rất nhiều ảnh.
高小明: 你拍照片了吗?
Gāo Xiǎomíng: Nǐ pāi zhàopiàn le ma?
→ Bạn đã chụp ảnh chưa?
卡玛拉: 拍了,拍了很多照片。
Kǎmǎlā: Pāi le, pāi le hěn duō zhàopiàn.
→ Rồi, mình đã chụp rất nhiều ảnh.
高小明: 可以给我看一下吗?
Gāo Xiǎomíng: Kěyǐ gěi wǒ kàn yíxià ma?
→ Có thể cho mình xem một chút được không?
卡玛拉: 可以,在我的电脑里,明天给你看。你周末做什么了?
Kǎmǎlā: Kěyǐ, zài wǒ de diànnǎo lǐ, míngtiān gěi nǐ kàn. Nǐ zhōumò zuò shénme le?
→ Được, ở trong máy tính của mình, ngày mai mình sẽ cho bạn xem. Cuối tuần bạn đã làm gì?
高小明: 我去书店了,买了几本英文书。
Gāo Xiǎomíng: Wǒ qù shūdiàn le, mǎi le jǐ běn Yīngwén shū.
→ Mình đã đi hiệu sách, mua mấy quyển sách tiếng Anh.
卡玛拉: 你真爱看书!
Kǎmǎlā: Nǐ zhēn ài kàn shū!
→ Bạn thật là thích đọc sách!
Bài 6: Cuối tuần trước bạn làm gì? Trong tiếng Trung Msutong 2 và Bài 5: Cuối tuần này khi nào bạn có thời gian rảnh? Trong tiếng Trung Msutong 2 đều là những bài học quan trọng giúp người học luyện tập kỹ năng giao tiếp về thời gian, kế hoạch và hoạt động trong quá khứ, hiện tại, tương lai. Việc nắm vững từ vựng và cấu trúc câu trong hai bài này sẽ giúp bạn kể lại sự việc mạch lạc và đặt câu hỏi linh hoạt trong nhiều tình huống. Với người mới học, Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu sẽ trang bị nền tảng ngữ pháp, phát âm chuẩn và kỹ năng hội thoại cơ bản. Nếu muốn nâng cao trình độ, bạn có thể tham gia Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 để đạt chứng chỉ quốc tế. Đối với trẻ em, Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ là lựa chọn giúp các em học tiếng Trung một cách tự nhiên và hiệu quả.

Điểm nổi bật của bài là phần hội thoại giữa hai nhân vật, giúp người học hình dung tình huống thực tế và áp dụng ngay vào đời sống. Ngoài ra, bài còn cung cấp các mẫu câu hỏi – đáp để bạn có thể tự luyện tập với bạn bè hoặc đồng nghiệp. Khi học Bài 6: Cuối tuần trước bạn làm gì? Trong tiếng Trung Msutong 2, bạn nên kết hợp nghe – nói – đọc – viết để ghi nhớ lâu hơn. Đây là nền tảng tốt để bạn giao tiếp tiếng Trung một cách trôi chảy, đặc biệt khi nói về các trải nghiệm và kỷ niệm của mình.
Từ mới
STT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ câu |
---|---|---|---|---|
1 | 上个 | shàng gè | trước | 上个星期我去北京。 (Tuần trước tôi đi Bắc Kinh.) |
2 | 了 | le | trợ từ (việc đã kết thúc, xảy ra) | 我吃饭了。 (Tôi đã ăn cơm rồi.) |
3 | 一些 | yìxiē | một số, một vài | 我买了一些水果。 (Tôi mua một số trái cây.) |
4 | 参观 | cānguān | tham quan | 我们参观了博物馆。 (Chúng tôi đã tham quan viện bảo tàng.) |
5 | 博物馆 | bówùguǎn | viện bảo tàng | 上海有很多博物馆。 (Thượng Hải có nhiều viện bảo tàng.) |
6 | 公园 | gōngyuán | công viên | 我家附近有一个公园。 (Gần nhà tôi có một công viên.) |
7 | 非常 | fēicháng | vô cùng, rất | 今天非常冷。 (Hôm nay rất lạnh.) |
8 | 门票 | ménpiào | vé vào cổng | 动物园门票多少钱? (Vé vào vườn thú bao nhiêu tiền?) |
9 | 票 | piào | vé | 火车票很贵。 (Vé tàu rất đắt.) |
10 | 累 | lèi | mệt, mệt mỏi | 我今天很累。 (Hôm nay tôi rất mệt.) |
11 | 看上去 | kàn shàngqù | nhìn có vẻ | 他看上去很年轻。 (Anh ấy nhìn có vẻ rất trẻ.) |
12 | 好玩儿 | hǎowánr | vui, thú vị | 北京很好玩儿。 (Bắc Kinh rất thú vị.) |
13 | 风景 | fēngjǐng | phong cảnh | 这里的风景很美。 (Phong cảnh ở đây rất đẹp.) |
14 | 美 | měi | đẹp | 她很美。 (Cô ấy rất đẹp.) |
15 | 空气 | kōngqì | không khí | 山里的空气很好。 (Không khí ở trên núi rất tốt.) |
16 | 拍 | pāi | chụp, quay (ảnh, video) | 他喜欢拍照片。 (Anh ấy thích chụp ảnh.) |
17 | 里 | lǐ | bên trong | 房子里很暖和。 (Bên trong nhà rất ấm áp.) |
18 | 本 | běn | quyển (lượng từ của sách) | 我买了三本书。 (Tôi mua ba quyển sách.) |
19 | 真 | zhēn | thật, thật là | 你真漂亮! (Bạn thật xinh đẹp!) |
20 | 爱 | ài | thích, yêu | 我爱中国。 (Tôi yêu Trung Quốc.) |
语语点 – Từ ngữ trọng điểm
“了” 表完成 – Trợ từ “了” biểu thị sự hoàn thành(Tiếng Anh không có hình thức cố định tương đương)
Ví dụ:
- 你昨天买什么了?
Nǐ zuótiān mǎi shénme le?
→ Hôm qua bạn đã mua gì vậy?
Wǒ mǎi yīfu le.
→ Tôi mua quần áo rồi.
- 你周末去哪儿了?
Nǐ zhōumò qù nǎr le?
→ Cuối tuần bạn đã đi đâu?
Wǒ qù túshūguǎn le.
→ Tôi đã đến thư viện.
Ví dụ:
- 你买了什么衣服?
Nǐ mǎile shénme yīfu?
→ Bạn đã mua quần áo gì?
Wǒ mǎile yī jiàn chènshān hé yī shuāng xié.
→ Tôi đã mua một chiếc áo sơ mi và một đôi giày.
- 你看了什么电影?
Nǐ kànle shénme diànyǐng?
→ Bạn đã xem bộ phim gì?
Wǒ kànle yī gè Zhōngguó diànyǐng.
→ Tôi đã xem một bộ phim Trung Quốc.
Đối với sự việc đã xảy ra hoặc đã hoàn thành, có 3 cách đặt câu hỏi:
- V (O) + 了 + 吗?
Bạn đã… chưa?
Nǐ chī fàn le ma?
→ Bạn đã ăn cơm chưa?
你昨天打球了吗?
Nǐ zuótiān dǎ qiú le ma?
→ Hôm qua bạn đã chơi bóng chưa?
- V (O) + 了 + 没有?
Bạn đã… chưa? (giống cách 1, nhưng dùng “没有”)
Nǐ chī fàn le méiyǒu?
→ Bạn đã ăn cơm chưa?
你昨天打球了没有?
Nǐ zuótiān dǎ qiú le méiyǒu?
→ Hôm qua bạn đã chơi bóng chưa?
否定形式 – Dạng phủ định
Phủ định sự việc hoặc hành động trong quá khứ dùng “没”, sau “没” không thêm “了”, vì hành động chưa xảy ra.
Ví dụ:
- 你今天吃早饭了吗?
Nǐ jīntiān chī zǎofàn le ma?
→ Hôm nay bạn đã ăn sáng chưa?
Wǒ méi chī (zǎofàn).
→ Tôi chưa ăn (sáng).
- 你昨天打球了没有?
Nǐ zuótiān dǎ qiú le méiyǒu?
→ Hôm qua bạn đã chơi bóng chưa?
Wǒ méi dǎ (qiú).
→ Tôi chưa chơi (bóng).
- 你上个星期买没买衣服?
Nǐ shàng gè xīngqī mǎi méi mǎi yīfu?
→ Tuần trước bạn đã mua quần áo chưa?
Wǒ méi mǎi (yīfu).
→ Tôi chưa mua (quần áo).
Câu vị ngữ chủ vị là câu có cụm chủ vị đảm nhận chức năng làm vị ngữ.
Chủ ngữ của cụm vị ngữ có thể có chủ đề của câu.
Khi đọc, sau cụm vị ngữ hoặc chủ đề có thể ngừng lại một chút.
Trong dạng phủ định, từ phủ định phải đặt trước vị ngữ trong kết cấu cụm vị ngữ.
Ví dụ:
- 北京博物馆很多,广场也不少。
Běijīng bówùguǎn hěn duō, guǎngchǎng yě bù shǎo.
→ Ở Bắc Kinh có rất nhiều viện bảo tàng, quảng trường cũng không ít. - 那个博物馆东西很多,人也不少。
Nàge bówùguǎn dōngxī hěn duō, rén yě bù shǎo.
→ Viện bảo tàng đó có rất nhiều đồ vật, người cũng không ít.
Bài khóa
Phân vai đọc bài khóa 1
海伦: 田中,上个周末你做什么了?Hǎilún: Tiánzhōng, shàng gè zhōumò nǐ zuò shénme le?
→ Tiền Trung, cuối tuần trước bạn đã làm gì?
田中: 我买了一些东西。
Tiánzhōng: Wǒ mǎile yìxiē dōngxi.
→ Tôi đã mua một vài đồ.
海伦: 你买了什么?
Hǎilún: Nǐ mǎile shénme?
→ Bạn đã mua gì?
田中: 我买了几件衣服和一双鞋,还买了一些吃的。海伦,你呢?
Tiánzhōng: Wǒ mǎile jǐ jiàn yīfu hé yì shuāng xié, hái mǎile yìxiē chī de. Hǎilún, nǐ ne?
→ Tôi đã mua mấy bộ quần áo và một đôi giày, còn mua một ít đồ ăn. Hải Luân, còn bạn?
海伦: 我参观博物馆了。
Hǎilún: Wǒ cānguān bówùguǎn le.
→ Tôi đã đi tham quan viện bảo tàng.
田中: 哪个博物馆?
Tiánzhōng: Nǎge bówùguǎn?
→ Viện bảo tàng nào vậy?
海伦: 人民公园附近的博物馆。
Hǎilún: Rénmín Gōngyuán fùjìn de bówùguǎn.
→ Viện bảo tàng gần Công viên Nhân Dân.
田中: 怎么样?
Tiánzhōng: Zěnmeyàng?
→ Thế nào?
海伦: 那个博物馆非常大,也非常漂亮,门票也不贵。
Hǎilún: Nàge bówùguǎn fēicháng dà, yě fēicháng piàoliang, ménpiào yě bú guì.
→ Viện bảo tàng đó rất lớn, cũng rất đẹp, vé vào cửa cũng không đắt.
田中: 下个周末我也去!
Tiánzhōng: Xià gè zhōumò wǒ yě qù!
→ Cuối tuần sau tôi cũng đi!
Phân vai đọc bài khóa 2
高小明: 卡玛拉,你看上去有点儿累,周末做什么了?Gāo Xiǎomíng: Kǎmǎlā, nǐ kàn shàngqù yǒu diǎnr lèi, zhōumò zuò shénme le?
→ Kamala, trông bạn có vẻ hơi mệt, cuối tuần bạn đã làm gì vậy?
卡玛拉: 我参观了人民公园。
Kǎmǎlā: Wǒ cānguān le Rénmín Gōngyuán.
→ Mình đã tham quan Công viên Nhân Dân.
高小明: 怎么样?人民公园好玩吗?
Gāo Xiǎomíng: Zěnmeyàng? Rénmín Gōngyuán hǎowán ma?
→ Thế nào? Công viên Nhân Dân có vui không?
卡玛拉: 很好玩。那儿风景很美,空气也很好,拍了很多照片。
Kǎmǎlā: Hěn hǎowán. Nàr fēngjǐng hěn měi, kōngqì yě hěn hǎo, pāi le hěn duō zhàopiàn.
→ Rất vui. Ở đó phong cảnh rất đẹp, không khí cũng rất tốt, mình đã chụp rất nhiều ảnh.
高小明: 你拍照片了吗?
Gāo Xiǎomíng: Nǐ pāi zhàopiàn le ma?
→ Bạn đã chụp ảnh chưa?
卡玛拉: 拍了,拍了很多照片。
Kǎmǎlā: Pāi le, pāi le hěn duō zhàopiàn.
→ Rồi, mình đã chụp rất nhiều ảnh.
高小明: 可以给我看一下吗?
Gāo Xiǎomíng: Kěyǐ gěi wǒ kàn yíxià ma?
→ Có thể cho mình xem một chút được không?
卡玛拉: 可以,在我的电脑里,明天给你看。你周末做什么了?
Kǎmǎlā: Kěyǐ, zài wǒ de diànnǎo lǐ, míngtiān gěi nǐ kàn. Nǐ zhōumò zuò shénme le?
→ Được, ở trong máy tính của mình, ngày mai mình sẽ cho bạn xem. Cuối tuần bạn đã làm gì?
高小明: 我去书店了,买了几本英文书。
Gāo Xiǎomíng: Wǒ qù shūdiàn le, mǎi le jǐ běn Yīngwén shū.
→ Mình đã đi hiệu sách, mua mấy quyển sách tiếng Anh.
卡玛拉: 你真爱看书!
Kǎmǎlā: Nǐ zhēn ài kàn shū!
→ Bạn thật là thích đọc sách!
Bài 6: Cuối tuần trước bạn làm gì? Trong tiếng Trung Msutong 2 và Bài 5: Cuối tuần này khi nào bạn có thời gian rảnh? Trong tiếng Trung Msutong 2 đều là những bài học quan trọng giúp người học luyện tập kỹ năng giao tiếp về thời gian, kế hoạch và hoạt động trong quá khứ, hiện tại, tương lai. Việc nắm vững từ vựng và cấu trúc câu trong hai bài này sẽ giúp bạn kể lại sự việc mạch lạc và đặt câu hỏi linh hoạt trong nhiều tình huống. Với người mới học, Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu sẽ trang bị nền tảng ngữ pháp, phát âm chuẩn và kỹ năng hội thoại cơ bản. Nếu muốn nâng cao trình độ, bạn có thể tham gia Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 để đạt chứng chỉ quốc tế. Đối với trẻ em, Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ là lựa chọn giúp các em học tiếng Trung một cách tự nhiên và hiệu quả.

Bài Viết Liên Quan
Bài 6: Cuối tuần trước bạn làm gì? Trong tiếng Trung Msutong 2
Bài 5: Cuối tuần này khi nào bạn có thời gian rảnh? Trong tiếng Trung Msutong 2
Bài 4: Bạn muốn lấy chiếc nào? Trong tiếng Trung Msutong 2
Bài 4: Bạn muốn lấy chiếc nào? Trong tiếng Trung Msutong 2
Bài 3: Có thể mượn điện thoại của bạn một lát được không? Trong tiếng Trung Msutong 2
Bài 2: Bạn thường ngày ngủ dậy lúc mấy giờ? Trong tiếng Trung Msutong 2