第五課:每天都看得到美景 - Mỗi ngày đều nhìn thấy cảnh đẹp. Msutong 4
Mang đến cho người học cơ hội trải nghiệm và ghi nhớ các mẫu câu, từ vựng liên quan đến việc miêu tả cảnh vật và hoạt động hàng ngày. Qua bài học này, học viên không chỉ nâng cao khả năng giao tiếp mà còn rèn luyện kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một cách toàn diện. Đặc biệt, việc kết hợp học với Khóa học tiếng trung cho người mới bắt đầu sẽ giúp người học nắm chắc nền tảng ngữ pháp, từ vựng cơ bản, tạo tiền đề vững chắc để tham gia các Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6. Đồng thời, trẻ em cũng có thể phát triển khả năng ngôn ngữ sớm nhờ Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ.

Bên cạnh đó, học viên có thể mở rộng kiến thức chuyên môn nhờ Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành tài chính kèm mẫu câu, hỗ trợ giao tiếp trong công việc và môi trường học thuật. Nhờ sự kết hợp toàn diện giữa giao tiếp hàng ngày, luyện thi và từ vựng chuyên ngành, bài học 第五課:每天都看得到美景 thực sự giúp người học cảm nhận được vẻ đẹp ngôn ngữ và cuộc sống xung quanh mỗi ngày.
Kǎmǎlā: Xiǎomíng, sìqiān wǔbǎi kuài zài xuéxiào fùjìn zū de dào liǎng shì yī tīng ma?
Kamala: Tiểu Minh, 4500 tệ có thuê được căn hai phòng ngủ, một phòng khách gần trường không?
高小明:两室一厅要六千以上。
Gāo xiǎomíng: Liǎng shì yī tīng yào liùqiān yǐshàng.
Gao Xiaoming: Hai phòng một phòng khách phải hơn 6000 tệ.
卡玛拉:房租这么贵啊,租不起。一室一厅一个月要多少钱?
Kǎmǎlā: Fángzū zhème guì a, zū bù qǐ. Yī shì yī tīng yí gè yuè yào duōshǎo qián?
Kamala: Tiền thuê đắt vậy à, tôi không thuê nổi. Một phòng một phòng khách mỗi tháng bao nhiêu tiền?
高小明:三千五百块左右。卡玛拉,你想租房子?
Gāo xiǎomíng: Sānqiān wǔbǎi kuài zuǒyòu. Kǎmǎlā, nǐ xiǎng zū fángzi?
Gao Xiaoming: Khoảng 3500 tệ. Kamala, bạn muốn thuê nhà à?
卡玛拉:对,我想租一套有家具和家用电器的房子。
Kǎmǎlā: Duì, wǒ xiǎng zū yí tào yǒu jiājù hé jiāyòng diànqì de fángzi.
Kamala: Đúng, tôi muốn thuê một căn có đầy đủ nội thất và đồ điện gia dụng.
高小明:房子里一般都有家具和家用电器。
Gāo xiǎomíng: Fángzi lǐ yìbān dōu yǒu jiājù hé jiāyòng diànqì.
Gao Xiaoming: Nhà thường đều có sẵn nội thất và đồ điện gia dụng.
卡玛拉:你能陪我去房产公司吗?我听不懂他们说话,也看不懂合同。
Kǎmǎlā: Nǐ néng péi wǒ qù fángchǎn gōngsī ma? Wǒ tīng bù dǒng tāmen shuōhuà, yě kàn bù dǒng hétong.
Kamala: Bạn có thể đi cùng tôi đến công ty bất động sản không? Tôi không hiểu họ nói gì và cũng không đọc được hợp đồng.
高小明:学校附近就有家房产公司,明天下午一起去看看吧。
Gāo xiǎomíng: Xuéxiào fùjìn jiù yǒu jiā fángchǎn gōngsī, míngtiān xiàwǔ yìqǐ qù kànkan ba.
Gao Xiaoming: Gần trường có một công ty bất động sản, chiều mai chúng ta đi xem cùng nhé.
卡玛拉:明天下午我有课,去不了,你上午方便吗?
Kǎmǎlā: Míngtiān xiàwǔ wǒ yǒu kè, qù bù liǎo, nǐ shàngwǔ fāngbiàn ma?
Kamala: Chiều mai tôi có lớp, không đi được, bạn có tiện buổi sáng không?
高小明:行,我九点在学校门口等你。
Gāo xiǎomíng: Xíng, wǒ jiǔ diǎn zài xuéxiào ménkǒu děng nǐ.
Gao Xiaoming: Được, tôi sẽ đợi bạn lúc 9 giờ ở cổng trường.
Kǎmǎlā: Xiǎomíng, gāngcái fángchǎn gōngsī de rén jièshào de xiángxì ma?
Kamala: Tiểu Minh, vừa nãy người công ty bất động sản giới thiệu chi tiết không?
高小明:非常详细。卡玛拉,你没听懂吗?
Gāo xiǎomíng: Fēicháng xiángxì. Kǎ mǎ lā, nǐ méi tīng dǒng ma?
Gao Xiaoming: Rất chi tiết. Kamala, bạn không hiểu à?
卡玛拉:只听懂了一点儿。是不是一个月三千六百块?
Kǎmǎlā: Zhǐ tīng dǒng le yìdiǎnr. Shì bú shì yí gè yuè sānqiān liùbǎi kuài?
Kamala: Chỉ hiểu được một chút. Có phải mỗi tháng 3600 tệ không?
高小明:对,家具是新的,但是电冰箱、洗衣机、空调比较旧。
Gāo xiǎomíng: Duì, jiājù shì xīn de, dànshì diàn bīngxiāng, xǐyījī, kòngtiáo bǐjiào jiù.
Gao Xiaoming: Đúng, nội thất mới, nhưng tủ lạnh, máy giặt, điều hòa hơi cũ.
卡玛拉:环境怎么样?
Kǎmǎlā: Huánjìng zěnme yàng?
Kamala: Môi trường xung quanh thế nào?
高小明:就在公园旁边,空气新鲜,每天都看得到美景。
Gāo xiǎomíng: Jiù zài gōngyuán pángbiān, kōngqì xīnxiān, měitiān dōu kàn de dào měijǐng.
Gao Xiaoming: Ngay cạnh công viên, không khí trong lành, mỗi ngày đều nhìn thấy cảnh đẹp.
卡玛拉:离地铁站近吗?十分钟走得到吗?
Kǎmǎlā: Lí dìtiě zhàn jìn ma? Shí fēnzhōng zǒu de dào ma?
Kamala: Gần ga tàu điện không? Đi bộ 10 phút có tới không?
高小明:走得到,非常近。
Gāo xiǎomíng: Zǒu de dào, fēicháng jìn.
Gao Xiaoming: Đi được, rất gần.
卡玛拉:厅大吗?我常请朋友来家里,七八个人坐得下吗?
Kǎmǎlā: Tīng dà ma? Wǒ cháng qǐng péngyǒu lái jiā lǐ, qī bā gè rén zuò de xià ma?
Kamala: Phòng khách rộng không? Tôi thường mời bạn bè đến, 7–8 người có ngồi vừa không?
高小明:没问题。你觉得满意吗?
Gāo xiǎomíng: Méi wèntí. Nǐ juéde mǎnyì ma?
Gao Xiaoming: Không vấn đề gì. Bạn có thấy hài lòng không?
卡玛拉:非常满意。下个月1号竹的进去吗?
Kǎmǎlā: Fēicháng mǎnyì. Xià gè yuè 1 hào zhù de jìnqù ma?
Kamala: Rất hài lòng. Tháng sau ngày 1 có thể vào ở không?
高小明:住得进去。不过,得马上签合同。
Gāo xiǎomíng: Zhù de jìnqù. Bú guò, děi mǎshàng qiān hétong.
Gao Xiaoming: Vào được. Nhưng phải ký hợp đồng ngay.
Sau khi hoàn thành 第五課:每天都看得到美景 - Mỗi ngày đều nhìn thấy cảnh đẹp. Msutong 4, người học không chỉ nâng cao khả năng giao tiếp hàng ngày mà còn có cơ hội mở rộng vốn từ vựng và mẫu câu phong phú. Để đạt hiệu quả tối ưu, việc tham gia Khóa học tiếng trung cho người mới bắt đầu là nền tảng vững chắc, trong khi Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 giúp củng cố kỹ năng làm bài thi và đánh giá trình độ. Đồng thời, các bậc phụ huynh có thể đăng ký Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ để trẻ phát triển khả năng ngôn ngữ từ sớm. Bên cạnh đó, việc học Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành tài chính kèm mẫu câu sẽ hỗ trợ học viên mở rộng kiến thức chuyên môn, phục vụ công việc và giao tiếp trong môi trường tài chính chuyên nghiệp, giúp việc học tiếng Trung trở nên toàn diện và thực tế hơn.

Bên cạnh đó, học viên có thể mở rộng kiến thức chuyên môn nhờ Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành tài chính kèm mẫu câu, hỗ trợ giao tiếp trong công việc và môi trường học thuật. Nhờ sự kết hợp toàn diện giữa giao tiếp hàng ngày, luyện thi và từ vựng chuyên ngành, bài học 第五課:每天都看得到美景 thực sự giúp người học cảm nhận được vẻ đẹp ngôn ngữ và cuộc sống xung quanh mỗi ngày.
Từ mới
Từ | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ | Dịch nghĩa |
---|---|---|---|---|
入住 | Rùzhù | Nhận phòng | 请问您什么时候入住? | Xin hỏi ông khi nào nhận phòng? |
住 | Zhù | Ở, sống | 你现在住哪儿? | Bây giờ bạn sống ở đâu? |
预订 | Yùdìng | Đặt trước | 我们宾馆节日时要求客人预订房间。 | Khách sạn chúng tôi yêu cầu phải đặt trước phòng vào ngày lễ. |
订 | Dìng | Đặt | 我想订一间房。 | Tôi muốn đặt 1 phòng. |
早餐 | Zǎocān | Bữa sáng | 房间价格已包含早餐。 | Giá phòng đã bao gồm ăn sáng. |
单人间 | Dānrénjiān | Phòng đơn | 您好,您需要单人间还是双人间? | Xin chào, ông cần phòng đơn hay phòng đôi? |
押金 | Yājīn | Tiền đặt cọc | 订房以后需要先付押金。 | Sau khi đặt phòng cần đóng trước tiền cọc. |
收据 | Shōujù | Biên lai | 这是您的收据,请拿好! | Đây là biên lai của anh, anh cầm đi. |
退房 | Tuìfáng | Trả phòng | 退房时间是下午两点。 | Thời gian trả phòng là 2 giờ chiều. |
宾馆 | Bīnguǎn | Nhà khách, khách sạn | 这家宾馆没房了,我们找别的吧! | Khách sạn này hết phòng rồi, chúng ta tìm chỗ khác đi. |
密码 | Mìmǎ | Mật khẩu | 请问Wifi密码是什么? | Xin hỏi mật khẩu Wifi là gì? |
桌子 | Zhuōzi | Bàn | 桌子上的东西都是她的。 | Đồ đạc trên bàn đều là của cô ấy. |
券 | Quàn | Phiếu | 去吃饭时请带上早餐券。 | Khi đi ăn hãy cầm theo phiếu ăn sáng. |
餐厅 | Cāntīng | Nhà hàng | 你帮我找个中国餐厅,我要请陈经理吃饭。 | Cô tìm giúp tôi 1 nhà hàng Trung Quốc, tôi muốn mời sếp Trần ăn cơm. |
按照 | Ànzhào | Theo, dựa vào | 你按照计划去做吧! | Anh làm theo đúng kế hoạch đi! |
规定 | Guīdìng | Quy định | 按照我们的规定,你必须在早上10点之后才能入住。 | Theo quy định của chúng tôi, sau 10h sáng anh mới được nhận phòng. |
延长 | Yáncháng | Kéo dài | 如果您再延长退房时间,我们必须收费。 | Nếu anh kéo dài thời gian trả phòng, chúng tôi sẽ thu thêm phí. |
现金 | Xiànjīn | Tiền mặt | 请问您付现金还是刷卡? | Xin hỏi ông trả tiền mặt hay quẹt thẻ? |
还 | Huán | Trả lại | 借你的书我看完了,明天会还给你。 | Tôi đã đọc xong cuốn sách mượn bạn, ngày mai sẽ trả lại. |
地图 | Dìtú | Bản đồ | 你打开地图看看这儿是哪里! | Bạn mở bản đồ ra xem đây là đâu! |
张 | Zhāng | Tấm, tờ (lượng từ) | 一张地图 / 一张桌子 / 一张纸 | 1 tấm bản đồ / 1 cái bàn / 1 tờ giấy |
光临 | Guānglín | Ghé thăm | 欢迎光临,请问您有几位? | Hoan nghênh quý khách, xin hỏi ông có mấy người? |
Hội thoại
Bài học 1
卡玛拉:小明, 四千五百块在学校附近租得到两室一厅吗?Kǎmǎlā: Xiǎomíng, sìqiān wǔbǎi kuài zài xuéxiào fùjìn zū de dào liǎng shì yī tīng ma?
Kamala: Tiểu Minh, 4500 tệ có thuê được căn hai phòng ngủ, một phòng khách gần trường không?
高小明:两室一厅要六千以上。
Gāo xiǎomíng: Liǎng shì yī tīng yào liùqiān yǐshàng.
Gao Xiaoming: Hai phòng một phòng khách phải hơn 6000 tệ.
卡玛拉:房租这么贵啊,租不起。一室一厅一个月要多少钱?
Kǎmǎlā: Fángzū zhème guì a, zū bù qǐ. Yī shì yī tīng yí gè yuè yào duōshǎo qián?
Kamala: Tiền thuê đắt vậy à, tôi không thuê nổi. Một phòng một phòng khách mỗi tháng bao nhiêu tiền?
高小明:三千五百块左右。卡玛拉,你想租房子?
Gāo xiǎomíng: Sānqiān wǔbǎi kuài zuǒyòu. Kǎmǎlā, nǐ xiǎng zū fángzi?
Gao Xiaoming: Khoảng 3500 tệ. Kamala, bạn muốn thuê nhà à?
卡玛拉:对,我想租一套有家具和家用电器的房子。
Kǎmǎlā: Duì, wǒ xiǎng zū yí tào yǒu jiājù hé jiāyòng diànqì de fángzi.
Kamala: Đúng, tôi muốn thuê một căn có đầy đủ nội thất và đồ điện gia dụng.
高小明:房子里一般都有家具和家用电器。
Gāo xiǎomíng: Fángzi lǐ yìbān dōu yǒu jiājù hé jiāyòng diànqì.
Gao Xiaoming: Nhà thường đều có sẵn nội thất và đồ điện gia dụng.
卡玛拉:你能陪我去房产公司吗?我听不懂他们说话,也看不懂合同。
Kǎmǎlā: Nǐ néng péi wǒ qù fángchǎn gōngsī ma? Wǒ tīng bù dǒng tāmen shuōhuà, yě kàn bù dǒng hétong.
Kamala: Bạn có thể đi cùng tôi đến công ty bất động sản không? Tôi không hiểu họ nói gì và cũng không đọc được hợp đồng.
高小明:学校附近就有家房产公司,明天下午一起去看看吧。
Gāo xiǎomíng: Xuéxiào fùjìn jiù yǒu jiā fángchǎn gōngsī, míngtiān xiàwǔ yìqǐ qù kànkan ba.
Gao Xiaoming: Gần trường có một công ty bất động sản, chiều mai chúng ta đi xem cùng nhé.
卡玛拉:明天下午我有课,去不了,你上午方便吗?
Kǎmǎlā: Míngtiān xiàwǔ wǒ yǒu kè, qù bù liǎo, nǐ shàngwǔ fāngbiàn ma?
Kamala: Chiều mai tôi có lớp, không đi được, bạn có tiện buổi sáng không?
高小明:行,我九点在学校门口等你。
Gāo xiǎomíng: Xíng, wǒ jiǔ diǎn zài xuéxiào ménkǒu děng nǐ.
Gao Xiaoming: Được, tôi sẽ đợi bạn lúc 9 giờ ở cổng trường.
Bài Khoá 2
卡玛拉:小明,刚才房产公司的人介绍得详细吗?Kǎmǎlā: Xiǎomíng, gāngcái fángchǎn gōngsī de rén jièshào de xiángxì ma?
Kamala: Tiểu Minh, vừa nãy người công ty bất động sản giới thiệu chi tiết không?
高小明:非常详细。卡玛拉,你没听懂吗?
Gāo xiǎomíng: Fēicháng xiángxì. Kǎ mǎ lā, nǐ méi tīng dǒng ma?
Gao Xiaoming: Rất chi tiết. Kamala, bạn không hiểu à?
卡玛拉:只听懂了一点儿。是不是一个月三千六百块?
Kǎmǎlā: Zhǐ tīng dǒng le yìdiǎnr. Shì bú shì yí gè yuè sānqiān liùbǎi kuài?
Kamala: Chỉ hiểu được một chút. Có phải mỗi tháng 3600 tệ không?
高小明:对,家具是新的,但是电冰箱、洗衣机、空调比较旧。
Gāo xiǎomíng: Duì, jiājù shì xīn de, dànshì diàn bīngxiāng, xǐyījī, kòngtiáo bǐjiào jiù.
Gao Xiaoming: Đúng, nội thất mới, nhưng tủ lạnh, máy giặt, điều hòa hơi cũ.
卡玛拉:环境怎么样?
Kǎmǎlā: Huánjìng zěnme yàng?
Kamala: Môi trường xung quanh thế nào?
高小明:就在公园旁边,空气新鲜,每天都看得到美景。
Gāo xiǎomíng: Jiù zài gōngyuán pángbiān, kōngqì xīnxiān, měitiān dōu kàn de dào měijǐng.
Gao Xiaoming: Ngay cạnh công viên, không khí trong lành, mỗi ngày đều nhìn thấy cảnh đẹp.
卡玛拉:离地铁站近吗?十分钟走得到吗?
Kǎmǎlā: Lí dìtiě zhàn jìn ma? Shí fēnzhōng zǒu de dào ma?
Kamala: Gần ga tàu điện không? Đi bộ 10 phút có tới không?
高小明:走得到,非常近。
Gāo xiǎomíng: Zǒu de dào, fēicháng jìn.
Gao Xiaoming: Đi được, rất gần.
卡玛拉:厅大吗?我常请朋友来家里,七八个人坐得下吗?
Kǎmǎlā: Tīng dà ma? Wǒ cháng qǐng péngyǒu lái jiā lǐ, qī bā gè rén zuò de xià ma?
Kamala: Phòng khách rộng không? Tôi thường mời bạn bè đến, 7–8 người có ngồi vừa không?
高小明:没问题。你觉得满意吗?
Gāo xiǎomíng: Méi wèntí. Nǐ juéde mǎnyì ma?
Gao Xiaoming: Không vấn đề gì. Bạn có thấy hài lòng không?
卡玛拉:非常满意。下个月1号竹的进去吗?
Kǎmǎlā: Fēicháng mǎnyì. Xià gè yuè 1 hào zhù de jìnqù ma?
Kamala: Rất hài lòng. Tháng sau ngày 1 có thể vào ở không?
高小明:住得进去。不过,得马上签合同。
Gāo xiǎomíng: Zhù de jìnqù. Bú guò, děi mǎshàng qiān hétong.
Gao Xiaoming: Vào được. Nhưng phải ký hợp đồng ngay.
Sau khi hoàn thành 第五課:每天都看得到美景 - Mỗi ngày đều nhìn thấy cảnh đẹp. Msutong 4, người học không chỉ nâng cao khả năng giao tiếp hàng ngày mà còn có cơ hội mở rộng vốn từ vựng và mẫu câu phong phú. Để đạt hiệu quả tối ưu, việc tham gia Khóa học tiếng trung cho người mới bắt đầu là nền tảng vững chắc, trong khi Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 giúp củng cố kỹ năng làm bài thi và đánh giá trình độ. Đồng thời, các bậc phụ huynh có thể đăng ký Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ để trẻ phát triển khả năng ngôn ngữ từ sớm. Bên cạnh đó, việc học Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành tài chính kèm mẫu câu sẽ hỗ trợ học viên mở rộng kiến thức chuyên môn, phục vụ công việc và giao tiếp trong môi trường tài chính chuyên nghiệp, giúp việc học tiếng Trung trở nên toàn diện và thực tế hơn.

Bài Viết Liên Quan
第六課:后面站着的两个女孩儿是谁?- Hai cô gái đứng phía sau kia là ai? Msutong 4
Từ vựng tiếng Trung về thời gian và mẫu hội thoại thường gặp
第五課:每天都看得到美景 - Mỗi ngày đều nhìn thấy cảnh đẹp. Msutong 4
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành tài chính kèm mẫu câu
第四課:您是不是住到12号?- Bạn ở đến ngày 12 phải không? Msutong 4
第三課:我要给他寄过去 - Tôi muốn gửi cho anh ấy. Msutong 4
第二課:找到满意的工作不容易啊 - Tìm được công việc như ý không dễ dàng. Msutong 4