Từ vựng tiếng Trung về thời gian và mẫu hội thoại thường gặp

Bên cạnh đó, việc luyện tập các mẫu hội thoại đơn giản như: “现在几点了?” (Xiànzài jǐ diǎn le? – Bây giờ mấy giờ rồi?), hay “我们明天下午见面吧!” (Wǒmen míngtiān xiàwǔ jiànmiàn ba! – Chúng ta gặp nhau vào chiều mai nhé!) sẽ tăng cường khả năng phản xạ. Học tốt từ vựng và vận dụng linh hoạt trong hội thoại không chỉ giúp cải thiện kỹ năng giao tiếp mà còn tạo sự tự tin khi trao đổi với người bản xứ. Vì vậy, hãy kiên trì luyện tập hằng ngày để ghi nhớ sâu và ứng dụng hiệu quả Từ vựng tiếng Trung về thời gian và mẫu hội thoại thường gặp trong thực tế.
Từ mới
Tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm/Chú thích |
---|---|---|
Ngày | 天 / 日 / 号 | Tiān / Rì / Hào (天 chỉ số lượng ngày, 日 và 号 chỉ ngày trong tháng) |
Tuần | 星期 | xīng qī (Tiếng Đài Loan: 礼拜 lǐ bài) |
Tháng | 月 | yuè |
Mùa | 季节 | jì jié |
Năm | 年 | nián |
Thập kỉ | 十年 | shí nián |
Thế kỉ | 世纪 | shì jì |
Ngàn năm | 千年 | qiān nián |
Vĩnh hằng | 永恒 | yǒng héng |
Sáng sớm | 早晨 | zǎo chén |
Buổi sáng | 早上 | zǎo shang |
Buổi trưa | 中午 | zhōng wǔ |
Buổi chiều | 下午 | xià wǔ |
Buổi tối | 晚上 | wǎn shang |
Đêm | 夜 | yè |
Nửa đêm | 午夜 | wǔ yè |
Thứ 2 – Chủ nhật | 星期一 … 星期天 | xīng qī yī … xīng qī tiān |
Tháng 1 – 12 | 一月 … 十二月 | yī yuè … shí èr yuè (tháng âm lịch 12: 腊月 Làyuè) |
Mùa xuân – đông | 春天 / 夏天 / 秋天 / 冬天 | chūn tiān / xià tiān / qiū tiān / dōng tiān |
Cuối tuần | 周末 | zhōu mò |
Tuần này / trước / sau | 这个星期 / 上个星期 / 下个星期 | zhè gè xīng qī / shàng gè xīng qī (上周) / xià gè xīng qī (下周) |
Đầu tháng / Trung tuần / Cuối tháng | 月初 / 中旬 / 月底, 月末 | yuè chū / zhōng xún / yuè dǐ, yuè mò |
Tháng trước / này / sau | 上个月 / 这个月 / 下个月 | shàng gè yuè / zhè gè yuè / xià gè yuè |
Đầu năm / Cuối năm | 年初 / 年底 | nián chū / nián dǐ |
6 tháng đầu / cuối năm | 上半年 / 下半年 | shàng bàn nián / xià bàn nián |
Năm nay / Năm ngoái / Năm sau | 今年 / 去年 / 明年 | jīn nián / qù nián / míng nián |
Trước mắt | 目前 | mù qián |
Hôm nay / Hôm qua / Ngày mai | 今天 / 昨天 / 明天 | jīntiān / zuótiān / míngtiān |
Gần đây | 最近 | zuì jìn |
Quá khứ, trước đây | 过去 | guò qù |
Tương lai | 未来 / 将来 | wèi lái / jiāng lái |
Bình thường, ngày thường | 平时 | píng shí |
Từ vựng tiếng Trung về thời gian chỉ giờ
Tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm | Chú thích |
---|---|---|---|
Thời gian | 时间 | shíjiān | Dùng chung chỉ thời gian |
Giây | 秒钟 | miǎo zhōng | 秒 (miǎo) cũng dùng để nói giây |
Phút | 分钟 | fēn zhōng | |
Giờ | 小时 | xiǎo shí | Dùng trong văn nói, chỉ số giờ |
Rưỡi | 半 | bàn | Ví dụ: 七点半 (7 giờ rưỡi) |
Kém | 差 | chà | Ví dụ: 差十分八点 (8 giờ kém 10 phút) |
Khắc (15 phút) | 刻 | kè | 1 khắc = ¼ giờ = 15 phút |
Mẫu câu tiếng Trung về thời gian
-
Cách nói Thứ - Ngày - Tháng - Năm
Cấu trúc: … 年 … 月 … 日 星期 …
Ví dụ: 2020年08月28日星期四。
Phiên âm: 2020 nián 08 yuè 28 rì xīngqísì
Nghĩa: Thứ 4, ngày 28 tháng 8 năm 2020. -
Cách nói giờ chẵn
Cấu trúc: Giờ + 点 (diǎn)
Ví dụ: 八点 (bā diǎn): 8 giờ. -
Cách nói giờ lẻ
Cấu trúc: … 点 (diǎn) … 分 (fēn)
Ví dụ: 九点五十六分 (Jiǔ diǎn wǔshíliù fēn): 9 giờ 56 phút. -
Cách nói giờ kém
Cấu trúc: 差 (chà) … 分 (fēn) … 点 (diǎn)
(Dùng khi phút vượt quá 30, đọc phút trước rồi đến giờ)
Ví dụ: 差十分四点 (chà shí fēn sì diǎn): 4 giờ kém 10 phút. -
Cách nói giờ rưỡi
Cấu trúc: … 点半 (diǎn bàn)
Ví dụ: 十点半 (shí diǎn bàn): 10 giờ rưỡi.
Mẫu hội thoại giao tiếp tiếng Trung về thời gian
A: 老王,今天几月几号了?
Lǎo wáng, jīntiān jǐ yuè jǐ hào le?
Lão Vương, hôm nay ngày mấy tháng mấy rồi?
B: 今天10月23号了。
Jīntiān 10 yuè 23 hào le.
Hôm nay là ngày 23 tháng 10 rồi.
A: 哦,那小桃准备回国了。她说24号到我们家做客,你记得吗?
Ó, nà xiǎotáo zhǔnbèi huíguó le. Tā shuō 24 hào dào wǒmen jiā zuòkè, nǐ jìdé ma?
Ừ, vậy Tiểu Đào cũng sắp về nước rồi. Cô ấy nói ngày 24 đến nhà mình chơi, anh nhớ không?
B: 我没有什么关于那件事的记忆,可能是这时候我不跟他说。她说几点到机场呢?
Wǒ méiyǒu shé me guānyú nà jiàn shì de jìyì, kěnéng shì zhè shíhòu wǒ bù gēn tā shuō. Tā shuō jǐ diǎn dào jīchǎng ne?
Tôi không có ký ức gì về chuyện này, có thể lúc đó tôi không nói chuyện với cô ấy. Cô ấy bảo mấy giờ đến sân bay?
A: 早晨5点。
Zǎochén 5 diǎn.
5 giờ sáng.
B: 那她有没有约你几点到我们家?
Nà tā yǒu méiyǒu yuē nǐ jǐ diǎn dào wǒmen jiā?
Thế cô ấy có hẹn em mấy giờ đến nhà mình không?
A: 她说大概10点吧。
Tā shuō dàgài 10 diǎn ba.
Cô ấy bảo chắc tầm 10 giờ.
B: 好啊。那我会准备接待她。
Hǎo a. Nà wǒ huì zhǔnbèi jiēdài tā.
Được thôi. Vậy tôi sẽ chuẩn bị để đón tiếp cô ấy.
Việc nắm vững Từ vựng tiếng Trung về thời gian và mẫu hội thoại thường gặp không chỉ giúp người học dễ dàng ghi nhớ mà còn áp dụng linh hoạt trong giao tiếp hằng ngày. Đây là nền tảng quan trọng để bạn có thể tự tin trao đổi về ngày tháng, giờ giấc trong học tập và công việc. Với Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu, người học sẽ được hệ thống lại kiến thức cơ bản từ vựng, ngữ pháp đến hội thoại thực tế. Bên cạnh đó, chương trình còn có Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 giúp nâng cao kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một cách toàn diện. Đặc biệt, đối với lứa tuổi nhỏ, trung tâm còn có Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ, giúp trẻ phát triển ngôn ngữ sớm và tự tin hơn trong giao tiếp. Đây cũng là bước đệm quan trọng để học tốt những bài như 第五課:每天都看得到美景 - Mỗi ngày đều nhìn thấy cảnh đẹp. Msutong 4.

Bài Viết Liên Quan
第六課:后面站着的两个女孩儿是谁?- Hai cô gái đứng phía sau kia là ai? Msutong 4
Từ vựng tiếng Trung về thời gian và mẫu hội thoại thường gặp
第五課:每天都看得到美景 - Mỗi ngày đều nhìn thấy cảnh đẹp. Msutong 4
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành tài chính kèm mẫu câu
第四課:您是不是住到12号?- Bạn ở đến ngày 12 phải không? Msutong 4
第三課:我要给他寄过去 - Tôi muốn gửi cho anh ấy. Msutong 4
第二課:找到满意的工作不容易啊 - Tìm được công việc như ý không dễ dàng. Msutong 4