Cách giới thiệu công việc bằng tiếng Trung để tạo ấn tượng nhất
Trong thời đại hội nhập hiện nay, việc sử dụng tiếng Trung trong giao tiếp công việc ngày càng phổ biến, đặc biệt với những ai đang làm việc trong môi trường quốc tế hoặc có đối tác là người Trung Quốc. Vậy cách giới thiệu công việc bằng tiếng Trung để tạo ấn tượng nhất là gì? Trước hết, bạn cần xác định rõ nghề nghiệp của mình và lựa chọn từ vựng phù hợp, ví dụ như “kế toán” là 会计 (kuàijì), hay “giáo viên” là 教师 (jiàoshī).
Tiếp theo, bạn nên trình bày ngắn gọn nhưng đầy đủ thông tin như tên công ty, vị trí, kinh nghiệm và đam mê với công việc. Đừng quên thêm vào một vài câu thể hiện thái độ tích cực, chẳng hạn: “我热爱我的工作,因为它让我不断学习与成长” (Tôi yêu công việc của mình vì nó giúp tôi không ngừng học hỏi và phát triển). Ngoài ra, phát âm chuẩn và ngữ điệu tự tin cũng là yếu tố quan trọng. Khi kết hợp từ vựng đúng, cấu trúc mạch lạc và biểu cảm chân thành, bạn sẽ dễ dàng ghi điểm trong mắt người nghe. Vì vậy, hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững cách giới thiệu công việc bằng tiếng Trung để tạo ấn tượng nhất nhé!
Từ vựng tiếng Trung về nghề nghiệp
Việc giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Trung là một nội dung căn bản mà bất kỳ ai mới bắt đầu học tiếng Trung đều cần nắm vững. Nếu bạn chưa biết cách diễn đạt nghề nghiệp của mình bằng tiếng Trung như thế nào, hãy cùng tham khảo bảng tổng hợp từ vựng dưới đây. Bảng này bao gồm nhiều tên công việc phổ biến kèm cách phát âm (phiên âm) và chữ Hán tương ứng. Nhờ đó, bạn có thể dễ dàng sử dụng trong các tình huống giao tiếp, phỏng vấn, hoặc khi giới thiệu bản thân một cách chuyên nghiệp và ấn tượng hơn.
Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu:
-
Nam diễn viên: nán yǎnyuán - 男演员
-
Y tá: hùshì - 护士
-
Vũ công: wǔdǎojiā - 舞蹈家
-
Kế toán: kuàijì - 会计
-
Tài xế: jiàshǐyuán - 驾驶员
-
Giáo viên: jiàoshī - 教师
-
Bác sĩ: yīshēng - 医生
-
Cảnh sát: jǐngchá - 警察
-
Luật sư: lǜshī - 律师
-
Thư ký: mìshū - 秘书
Cách giới thiệu công việc bằng tiếng Trung
Bạn chưa biết cách giới thiệu nghề nghiệp của mình bằng tiếng Trung? Theo dõi các bài văn mẫu sau để biết cách giới thiệu công việc một cách thật ấn tượng với bạn bè nhé.
Bài văn giới thiệu công việc bác sĩ
Tiếng Trung:
人人都有理想!理想是石,敲出星星之火;理想是火,点燃熄灭的灯;理想是灯,照亮前行的路;理想是路,引你走向黎明。我的理想是当一名医生。当我把我的理想告诉了同学们后,同学都讽刺我,说:“就你还当医生,到时候可别把手术刀落在人家肚子里!”听了同学们的话后,我很失望。可是,同学们的话,并没有让我放弃,我会加倍的努力,证明给同学们看,我能行!
我知道,当医生不是那么容易的事,所以我自己列出了一个医生准则,从我想当医生开始,便要遵守这个准则,做医生首先要学好文化知识,只有每天认真完成作业,上课认真听讲,在学习稳定的基础上,再读一些有关于医学的书,才能考上医科大学;还有便是培养我细心的习惯,我不能再像以前一样,丢三落四,马马虎虎的。就算是一个小小的计算题,我也应该认真的去做;再有就是锻炼体质,有了健康的体魄,我才能当上医生。最后就是要有爱心,我要爱护公物、孝敬父母、尊敬师长、要对自然界中每一种生物都要有爱心,不自私。只要有爱心,我就能对我的患者给予我最大的爱护。
医生是一个崇高的事业,治病救人是医生的职责。医生每做一件事,都是那么的认真,不敢有一点疏忽,哪怕是一个小小的疏忽,就会酿成大祸。
Phiên âm:
Rén rén dōu yǒu lǐxiǎng! Lǐxiǎng shì shí, qiāo chū xīngxīng zhī huǒ; lǐxiǎng shì huǒ, diǎnrán xímiè de dēng; lǐxiǎng shì dēng, zhào liàng qiánxíng de lù; lǐxiǎng shì lù, yǐn nǐ zǒuxiàng límíng.
Wǒ de lǐxiǎng shì dāng yī míng yīshēng. Dāng wǒ bǎ wǒ de lǐxiǎng gàosùle tóngxuémen hòu, tóngxué dōu fěngcì wǒ, shuō: “Jiù nǐ hái dāng yīshēng, dào shíhòu kě bié bǎ shǒushù dāo luò zài rénjiā dùzi lǐ!” Tīngle tóngxuémen dehuà hòu, wǒ hěn shīwàng. Kěshì, tóngxuémen dehuà, bìng méiyǒu ràng wǒ fàngqì, wǒ huì jiābèi de nǔlì, zhèngmíng gěi tóngxuémen kàn, wǒ néng xíng!
Wǒ zhīdào, dāng yīshēng bùshì nàme róngyì de shì, suǒyǐ wǒ zìjǐ liè chūle yígè yīshēng zhǔnzé, cóng wǒ xiǎng dāng yīshēng kāishǐ, biàn yào zūnshǒu zhège zhǔnzé, zuò yīshēng shǒuxiān yào xuéhǎo wénhuà zhīshi, zhǐyǒu měitiān rènzhēn wánchéng zuòyè, shàngkè rènzhēn tīngjiǎng, zài xuéxí wěndìng de jīchǔ shàng, zàidú yìxiē yǒu guānyú yīxué de shū, cáinéng kǎo shàng yīkē dàxué; hái yǒu biàn shì péiyǎng wǒ xìxīn de xíguàn, wǒ bùnéng zài xiàng yǐqián yíyàng, diūsānlàsì, mǎmǎhǔhǔ de. Jiùsuàn shì yígè xiǎo xiǎo de jìsuàn tí, wǒ yě yīnggāi rènzhēn de qù zuò; zài yǒu jiùshì duànliàn tǐzhí, yǒule jiànkāng de tǐpò, wǒ cáinéng dāng shàng yīshēng, zuìhòu jiùshì yào yǒu àixīn, wǒ yào àihù gōngwù, xiàojìng fùmǔ, zūnjìng shīzhǎng, yào duì zìránjiè zhōng měi yì zhǒng shēngwù dōu yào yǒu àixīn, bù zìsī. Zhǐyào yǒu àixīn, wǒ jiù néng duì wǒ de huànzhě jǐyǔ wǒ zuìdà de àihù.
Yīshēng shì yīgè chónggāo de shìyè, zhìbìngjiùrén shì yīshēng de zhízé. Yīshēng měi zuò yī jiàn shì, dōu shì nàme de rènzhēn, bù gǎn yǒuyīdiǎn shūhū, nǎpà shì yígè xiǎo xiǎo de shūhū, jiù huì niàng chéng dà huò.
Dịch nghĩa:
Ai cũng đều có lý tưởng của riêng mình! Lý tưởng là đá, đánh ra những tia lửa; lý tưởng là lửa, thắp sáng ngọn đèn đang tắt; lý tưởng là đèn, soi sáng con đường phía trước; lý tưởng là con đường, dẫn dắt chúng ta tới bình minh.
Lý tưởng của tôi là muốn trở thành bác sĩ. Khi tôi nói ước mơ của mình cho bạn bè nghe, các bạn đã chế giễu tôi và nói: “Đến lúc làm bác sĩ, nhớ đừng bỏ quên dao mổ trong bụng bệnh nhân nhé!”. Nghe những lời đó, tôi rất thất vọng. Nhưng những lời ấy không làm tôi từ bỏ, tôi sẽ nỗ lực gấp bội để chứng minh rằng tôi làm được!
Tôi biết làm bác sĩ không hề dễ dàng, vì vậy tôi đã đặt ra nguyên tắc cho bản thân. Từ khi muốn làm bác sĩ, tôi bắt đầu nghiêm túc học hành, chăm chỉ hoàn thành bài tập, lắng nghe trên lớp, đọc thêm sách y học thì mới có thể thi đậu đại học y. Tôi còn rèn luyện thói quen cẩn thận, không được cẩu thả như trước. Dù là phép tính nhỏ cũng cần làm nghiêm túc. Tôi cũng luyện tập sức khỏe vì chỉ khi có thể chất tốt tôi mới làm được bác sĩ. Cuối cùng, bác sĩ cần có lòng yêu thương: yêu thiên nhiên, yêu người, hiếu thảo, kính trọng thầy cô và không ích kỷ. Chỉ cần có tình yêu thương, tôi mới có thể chăm sóc tốt bệnh nhân của mình.
Bác sĩ là một nghề cao cả. Trách nhiệm của bác sĩ là cứu người. Mỗi việc bác sĩ làm đều phải cực kỳ cẩn trọng, dù chỉ một sai sót nhỏ cũng có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Hội thoại giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Trung
Bên cạnh văn mẫu, bạn có thể học cách giới thiệu nghề nghiệp thông qua những mẫu câu giao tiếp thông dụng. Dưới đây là ví dụ hội thoại giữa hai người bản xứ:
Mẫu hội thoại:
A: 你是做什么的?
nǐ shì zuò shénme de?
Bạn làm nghề gì?
B: 我是老师。你呢?
wǒ shì lǎoshī. nǐ ne?
Tôi là giáo viên. Còn bạn?
A: 我是医生。你喜欢你的工作吗?
wǒ shì yīshēng. nǐ xǐhuān nǐ de gōngzuò ma?
Tôi là bác sĩ. Bạn thích công việc của mình không?
B:
我很喜欢我的工作,因为我知道老师所做的一切,都是为了让学生好好学习,将来成为国家的栋梁。
作为一名老师一定要有文化才行。
所以,我要勤看书,多思考,遇到难题要不耻下问,不断地激励自己努力向前。
让我的学生从我这里学到更多的知识来建设祖国。
wǒ hěn xǐhuān wǒ de gōngzuò, yīnwèi wǒ zhīdào lǎoshī suǒ zuò de yíqiè, dōu shì wèile ràng xuéshēng hǎohǎo xuéxí, jiānglái chéngwéi guójiā de dòngliáng.
zuòwéi yī míng lǎoshī yídìng yào yǒu wénhuà cái xíng.
suǒyǐ, wǒ yào qín kànshū, duō sīkǎo, yù dào nántí yào bùchǐ xiàwèn, bùduàn de jīlì zìjǐ nǔlì xiàng qián.
ràng wǒ de xuéshēng cóng wǒ zhèlǐ xué dào gèng duō de zhīshi lái jiànshè zǔguó.
Tôi rất thích công việc của mình vì tôi biết, tất cả những điều giáo viên làm đều là vì muốn học sinh học tốt, tương lai có thể trở thành trụ cột nước nhà.
Làm giáo viên nhất định phải có trình độ học vấn, vì vậy tôi thường đọc sách, suy nghĩ nhiều hơn, gặp phải vấn đề khó thì không ngại hỏi người khác, không ngừng cố gắng tiến lên phía trước, để học sinh học được nhiều kiến thức và xây dựng đất nước mai sau.
Ghi chú:
-
Khi hỏi nghề nghiệp trong tiếng Trung, câu thường dùng là: 你是做什么的?
-
Trả lời đơn giản: 我是 + nghề nghiệp. Ví dụ: 我是医生 (Tôi là bác sĩ), 我是学生 (Tôi là học sinh).
-
Để hỏi lại người kia, bạn dùng: 你呢?
Việc nắm vững cách giới thiệu công việc bằng tiếng Trung để tạo ấn tượng nhất không chỉ giúp bạn gây thiện cảm ngay từ lần đầu gặp mặt mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp và tự tin trong giao tiếp. Đặc biệt với những ai mới bắt đầu học tiếng Trung, việc luyện tập thông qua các đoạn hội thoại thực tế sẽ nâng cao khả năng phản xạ và ghi nhớ từ vựng nhanh chóng. Nếu bạn đang tìm lộ trình học phù hợp, hãy tham khảo Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu để nắm vững nền tảng căn bản, hoặc lựa chọn Khóa học tiếng Trung giao tiếp dành cho người đi làm nếu bạn cần sử dụng ngôn ngữ trong công việc hàng ngày. Ngoài ra, đừng quên mở rộng vốn từ với các chủ đề thú vị như: Học từ vựng tiếng Trung chủ đề các môn thể thao kèm mẫu hội thoại để làm phong phú hơn kỹ năng giao tiếp của mình.

Bài Viết Liên Quan
Bài 3 Chủ đề: Rất vui được làm quen với bạn trong Tiếng Trung
Bài 2 chủ đề Bạn tên gì? trong tiếng Trung
Bài 1 chủ đề Xin Chào trong tiếng trung
Không có gì trong tiếng Trung nói thế nào? Cách dùng và ví dụ thực tế
Từ vựng tiếng Trung chủ đề Hỏi đường và mẫu hội thoại
100 Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Kinh doanh
Từ vựng tiếng Trung về chủ đề gia đình: Mối quan hệ, cách xưng hô
-
Bài 3 Chủ đề: Rất vui được làm quen với bạn trong Tiếng Trung
-
Bài 2 chủ đề Bạn tên gì? trong tiếng Trung
-
Bài 1 chủ đề Xin Chào trong tiếng trung
-
Không có gì trong tiếng Trung nói thế nào? Cách dùng và ví dụ thực tế
-
Từ vựng tiếng Trung chủ đề Hỏi đường và mẫu hội thoại
-
100 Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Kinh doanh
-
Từ vựng tiếng Trung về chủ đề gia đình: Mối quan hệ, cách xưng hô
-
Từ vựng tiếng Trung về các nhãn hiệu nổi tiếng thế giới
-
Trung tâm đào tạo tiếng trung tại Long Biên
-
Khóa học tiếng trung cho người mới bắt đầu
-
Từ vựng tiếng Trung chủ đề ăn uống
-
Cách viết từ 你 nǐ trong tiếng trung
-
Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ
-
Khóa học tiếng trung giao tiếp dành cho người đi làm
-
Cách viết các nét bút cơ bản trong chữ Hán
-
Trung tâm đào tạo tiếng Trung tại Linh Đàm

