Hướng dẫn cách viết 214 bộ thủ trong tiếng Trung

Chữ Hán là hệ thống chữ tượng hình phức tạp, được cấu tạo từ nhiều thành phần khác nhau, trong đó các nét cơ bản trong chữ Hán và bộ thủ tiếng Trung đóng vai trò nền tảng quan trọng. 214 bộ thủ trong tiếng Trung là tập hợp các yếu tố cơ bản giúp cấu thành chữ Hán, đồng thời mang ý nghĩa riêng, giúp người học hiểu và ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn. Việc nắm vững bộ thủ không chỉ hỗ trợ đọc và viết mà còn giúp đoán nghĩa của những chữ mới mà không cần tra từ điển.
Hướng dẫn cách viết 214 bộ thủ trong tiếng Trung
Học bộ thủ tiếng trung là bước đầu tiên giúp bạn tiếp cận tiếng Trung một cách hệ thống, từ đó xây dựng nền tảng vững chắc để học lên cao. Nếu bạn từng gặp khó khăn khi học chữ Hán, thì việc nắm rõ 214 bộ thủ tiếng Trung sẽ giúp bạn ghi nhớ chữ nhanh hơn, hiểu sâu về cách tạo từ và phát triển kỹ năng đọc hiểu hiệu quả.

Bộ Thủ tiếng Trung Là Gì?

Bộ thủ (部首) là thành phần cơ bản của chữ Hán, dùng để phân loại và tạo nên các ký tự khác. Chúng thường biểu thị ý nghĩa hoặc cách đọc của chữ. Trong tiếng Trung, có 214 bộ thủ tiếng trung, mỗi bộ có thể đứng độc lập hoặc kết hợp với các nét khác để tạo thành chữ phức tạp hơn.

Vai Trò Của Bộ Thủ Trong Chữ Hán

Phân loại từ điển: Giúp tra cứu chữ Hán dễ dàng hơn.
Gợi ý nghĩa: Bộ thủ thường liên quan đến nghĩa của chữ, ví dụ:
  • Bộ (thủy) liên quan đến nước (河 – sông, 海 – biển).
  • Bộ (mộc) liên quan đến cây cối (树 – cây, 森 – rừng).
    + Hỗ trợ ghi nhớ: Hiểu bộ thủ giúp học từ nhanh hơn và dễ nhớ hơn.
    + Giúp đoán cách phát âm: Một số bộ thủ liên quan đến âm đọc của chữ.
Bộ thủ là chìa khóa quan trọng giúp người học nắm bắt nhanh chóng và hiệu quả chữ Hán

Lý do tại sao chữ Hán được tạo thành từ bộ Thủ

1. Giúp Cấu Trúc Chữ Hán Hệ Thống Hơn

Chữ Hán có hàng chục nghìn ký tự, vì vậy cần một hệ thống phân loại để dễ dàng ghi nhớ, tra cứu và học tập. Bộ thủ đóng vai trò như "gốc rễ" của chữ Hán, giúp tổ chức các chữ theo quy luật nhất định.

2. Thể Hiện Ý Nghĩa Của Chữ

Bộ thủ thường có liên kết trực tiếp với ý nghĩa của chữ. Ví dụ:
  • (hỏa - lửa) trong (nấu ăn), (đốt cháy) → liên quan đến lửa, nhiệt.
  • /(thủy - nước) trong (sông), (biển), (rửa) → liên quan đến nước.

3. Hỗ Trợ Việc Nhớ Và Học Chữ Hán Dễ Dàng Hơn

Thay vì nhớ từng nét riêng lẻ, người học có thể nhớ chữ theo từng bộ, giúp việc học trở nên logic và trực quan hơn. Ví dụ: chữ (rừng) bao gồm 3 bộ 木 (mộc - cây), dễ dàng hình dung ý nghĩa.

4. Giúp Tra Cứu Từ Điển Nhanh Chóng

Từ điển chữ Hán thường sắp xếp theo bộ thủ, giúp người học dễ dàng tra cứu và tìm hiểu chữ mới.

Danh sách 214 bộ thủ trong tiếng Trung

Bộ Thủ 1 Nét

Dưới đây là danh sách các bộ thủ có một nét cơ bản trong chữ Hán:
STT Bộ Thủ Tên Gọi Phiên Âm Ý Nghĩa
1 Nhất số một
2 Cổn gǔn nét sổ thẳng
3 Chủ zhǔ chấm nhỏ, điểm
4 丿 Phiệt piě nét sổ nghiêng từ phải sang trái
5 Ất đứng thứ hai trong hệ thiên can
6 Quyết jué nét sổ có móc ở cuối
Bảng trên giúp người học dễ dàng nhận diện và ghi nhớ các bộ thủ đơn giản nhất trong chữ Hán. Đây là những thành phần cơ bản tạo nên các chữ phức tạp hơn sau này.

Bộ Thủ 2 Nét

Dưới đây là tập hợp các bộ thủ gồm hai nét, đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành chữ Hán:
STT Bộ Thủ Tên Gọi Phiên Âm Ý Nghĩa
7 Nhị ér Số hai
8 Đầu tóu Không mang nghĩa cụ thể
9 人 (亻) Nhân rén Con người
10 Nhi ér Trẻ em
11 Nhập Đi vào
12 Bát Số tám
13 Quynh jiǒng Biên giới xa xôi, vùng đất hoang
14 Mịch Che phủ bằng khăn
15 Băng bīng Băng giá, nước đá
16 Kỷ Ghế dựa
17 Khảm kǎn Miệng há ra
18 刀 (刂) Đao dāo Dao, vũ khí sắc bén
19 Lực Sức mạnh, năng lượng
20 Bao Bao bọc, ôm lấy
21 Chuỷ Cái thìa, muỗng
22 Phương fāng Tủ đựng đồ
23 Hệ Che giấu, ẩn nấp
24 Thập shí Số mười
25 Bốc Bói toán
26 Tiết jié Đốt tre
27 Hán hàn Vách đá, sườn núi
28 Khư (Tư) Riêng tư, cá nhân
29 Hựu yòu Lặp lại, một lần nữa
Những bộ thủ này là thành phần cơ bản trong chữ Hán, giúp người học hiểu cách ghép chữ và ghi nhớ từ vựng hiệu quả hơn.

Bộ Thủ 3 Nét

Các bộ thủ dưới đây gồm ba nét, có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo chữ Hán:
STT Bộ Thủ Tên Gọi Phiên Âm Ý Nghĩa
30 Khẩu kǒu Miệng, lời nói
31 Vi wéi Bao quanh, vây quanh
32 Thổ Đất, mặt đất
33 shì Học giả, kẻ sĩ
34 Tuy sūi Bước đi chậm
35 Truy zhǐ Đi sau, đến sau
36 Tịch Hoàng hôn, buổi tối
37 Đại To lớn, vĩ đại
38 Nữ Phụ nữ, con gái
39 Tử Con cái, con trai, người được tôn kính
40 Miên mián Mái nhà, mái che
41 Thốn cùn Đơn vị đo chiều dài (tấc)
42 Tiểu xiǎo Nhỏ bé, ít
43 Uông wāng Yếu đuối, què
44 Thi shī Xác chết, thi hài
45 Triệt chè Mầm non, cỏ mới mọc
46 Sơn shān Núi non, địa hình cao
47 川、巛 Xuyên chuān Sông ngòi, dòng nước chảy
48 Công gōng Nghề nghiệp, công việc, người thợ
49 Kỷ Bản thân, tự mình
50 Cân jīn Khăn, vải quấn đầu
51 Can gān Thiên can, khô, liên quan đến can thiệp
52 Yêu yāo Nhỏ bé, nhỏ nhắn
53 广 Nghiễm ān Mái nhà, tòa nhà lớn
54 Dẫn yǐn Bước dài, di chuyển xa
55 Củng gǒng Chắp tay, động tác chắp hai tay
56 Dặc Bắn, chiếm đoạt
57 Cung gōng Cái cung, vũ khí bắn tên
58 Kệ Đầu con nhím
59 Sam shān Lông dài, tóc dài
60 Xích chì Bước chân trái, đi bộ
Những bộ thủ này không chỉ giúp tạo nên chữ Hán mà còn mang ý nghĩa sâu sắc, giúp người học dễ dàng nhận diện và ghi nhớ chữ hơn.

Bộ Thủ 4 Nét

Các bộ thủ dưới đây có bốn nét và đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành chữ Hán:
STT Bộ Thủ Tên Gọi Phiên Âm Ý Nghĩa
61 心 (忄) Tâm xīn Trái tim, tâm hồn, tình cảm
62 Qua Cây qua – một loại vũ khí cổ
63 Hộ Cánh cửa, nhà cửa
64 手 (扌) Thủ shǒu Bàn tay, hành động liên quan đến tay
65 Chi zhī Nhánh, chi nhánh, phân nhánh
66 攴 (攵) Phộc Đánh nhẹ, tác động lực
67 Văn wén Hoa văn, chữ viết, văn chương
68 Đẩu dōu Cái đấu dùng để đong lường
69 Cân jīn Cái rìu, đơn vị đo trọng lượng
70 Phương fāng Hình vuông, phương hướng
71 无(旡) Không có, không tồn tại
72 Nhật Mặt trời, ngày, thời gian ban ngày
73 Viết yuē Nói, phát biểu
74 Nguyệt yuè Mặt trăng, tháng âm lịch
75 Mộc Cây cối, gỗ
76 Khiếm qiàn Thiếu hụt, nợ, khuyết điểm
77 Chỉ zhǐ Dừng lại, cấm đoán
78 Đãi dǎi Hung ác, không tốt
79 Thù shū Cây binh khí dài, hành động đánh
80 Đừng, chớ làm
81 Tỷ So sánh, đối chiếu
82 Mao máo Lông, sợi tóc
83 Thị shì Họ của một người, gia tộc
84 Khí Hơi nước, khí, năng lượng
85 水(氵、氺) Thủy shuǐ Nước, chất lỏng
86 火 (灬) Hỏa huǒ Lửa, nhiệt độ cao
87 Trảo zhǎo Móng vuốt, bàn tay của động vật
88 Phụ Cha, bố
89 Hào yáo Hào âm, hào dương trong Kinh Dịch
90 爿(丬) Tường qiáng Mảnh gỗ, giường, vách
91 Phiến piàn Mảnh, lát, tấm, phiến đá
92 Nha Răng, ngà voi
93 牛(牜) Ngưu níu Con trâu, bò
94 犬 (犭) Khuyển quǎn Con chó, động vật nuôi
Các bộ thủ này có tính ứng dụng cao trong chữ Hán, giúp người học hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cấu trúc chữ.

Bộ Thủ 5 Nét

Những bộ thủ dưới đây có năm nét, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo thành chữ Hán:
STT Bộ Thủ Tên Gọi Phiên Âm Ý Nghĩa
95 Huyền xuán Màu đen huyền, huyền bí
96 Ngọc Đá quý, ngọc
97 Qua guā Quả dưa, cây dưa
98 Ngõa Ngói, gạch ngói
99 Cam gān Vị ngọt, ngọt ngào
100 Sinh shēng Sinh trưởng, sự sống
101 Dụng yòng Sử dụng, ứng dụng
102 Điền tián Ruộng, cánh đồng
103 疋(匹) Thất Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
104 Nạch Bệnh tật, đau ốm
105 Bát Gạt ngược lại, trở lại
106 Bạch bái Màu trắng, trong sạch
107 Da, bề mặt ngoài
108 Mãnh mǐn Bát, chén, đồ chứa
109 目(罒) Mục Mắt, thị giác
110 Mâu máo Cây giáo dùng để đâm
111 Thỉ shǐ Mũi tên, cây tên
112 Thạch shí Đá, sỏi
113 示 (礻) Thị, Kỳ shì Chỉ thị, thần linh
114 Nhựu róu Vết chân, dấu vết
115 Hòa Lúa, cây lúa
116 Huyệt xué Hang, lỗ, hố
117 Lập Đứng, thành lập
Những bộ thủ này không chỉ giúp hiểu sâu hơn về chữ Hán mà còn hỗ trợ ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn.

Bộ Thủ 6 Nét

Các bộ thủ sau đây có sáu nét và đóng vai trò quan trọng trong hệ thống chữ Hán:
STT Bộ Thủ Tên Gọi Phiên Âm Ý Nghĩa
118 Trúc zhú Cây tre, trúc
119 Mễ Hạt gạo, thóc
120 糸 (糹, 纟) Mịch Sợi tơ nhỏ, tơ tằm
121 Phẫu fǒu Đồ sành, vò, bình
122 网 (罔, 罓) Võng wǎng Lưới đánh cá, mạng lưới
123 Dương yáng Con dê, cừu
124 Lông chim, lông vũ
125 Lão lǎo Già, người già
126 Nhi ér Mà, và, nhưng
127 Lỗi lěi Cái cày, công cụ làm ruộng
128 Nhĩ ěr Tai, thính giác
129 Duật Cây bút, nét bút
130 Nhục ròu Thịt, cơ thể
131 Thần chén Bầy tôi, quan lại
132 Tự Bản thân, tự mình
133 Chí zhì Đến, đạt tới
134 Cữu jiù Cối giã gạo
135 Thiệt shé Cái lưỡi, lời nói
136 Suyễn chuǎn Sai lầm, khác biệt
137 Chu zhōu Thuyền, tàu
138 Cấn gèn Quẻ Cấn (trong Kinh Dịch), dừng lại, cứng rắn
139 Sắc Màu sắc, vẻ bề ngoài
140 艸 (艹) Thảo cǎo Cỏ, cây cỏ
141 Hổ Vằn vện của con hổ
142 Trùng chóng Côn trùng, sâu bọ
143 Huyết xuè Máu, huyết thống
144 Hành xíng Đi, thi hành, thực hiện
145 衣 (衤) Y Áo quần, trang phục
146 Á Che đậy, đậy kín
Những bộ thủ trên giúp hình thành nhiều chữ Hán quan trọng, hỗ trợ trong việc nhận diện và hiểu nghĩa của từ vựng.

Bộ Thủ 7 Nét

Các bộ thủ sau đây có bảy nét và đóng vai trò quan trọng trong hệ thống chữ Hán:
STT Bộ Thủ Tên Gọi Phiên Âm Ý Nghĩa
147 見 (见) Kiến jiàn Nhìn, trông thấy
148 Giác jué Góc, sừng động vật
149 Ngôn yán Nói, lời nói
150 Cốc Khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
151 Đậu dòu Hạt đậu, cây đậu
152 Thỉ shǐ Con lợn, con heo
153 Trãi zhì Loài sâu không chân, thú hoang
154 貝 (贝) Bối bèi Vật báu, vỏ sò (biểu tượng của tiền)
155 Xích chì Màu đỏ
156 走 (赱) Tẩu zǒu Đi, chạy
157 Túc Chân, đầy đủ
158 Thân shēn Thân thể, bản thân
159 車 (车) Xa chē Xe cộ, phương tiện di chuyển
160 Tân xīn Cay, đau khổ
161 Thần chén Sao Thần, thìn (một trong 12 địa chi)
162 辵 (辶) Sước chuò Đi chợt dừng lại, bước chân di chuyển
163 邑 (阝) Ấp Làng, vùng đất phong cho quan
164 Dậu yǒu Một trong 12 địa chi, bình rượu
165 Biện biàn Phân biệt, lựa chọn
166 Dặm, làng xóm
Những bộ thủ này thường xuất hiện trong nhiều chữ Hán, giúp việc nhận diện và ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn.

Bộ Thủ 8 Nét

Dưới đây là danh sách các bộ thủ có tám nét trong chữ Hán:
STT Bộ Thủ Tên Gọi Phiên Âm Ý Nghĩa
167 Kim jīn Kim loại nói chung, vàng
168 長 (镸, 长) Trường cháng Dài, lớn (trưởng)
169 門 (门) Môn mén Cửa hai cánh
170 阜 (阝-) Phụ Đống đất, gò đất
171 Đãi dài Kịp, kịp đến
172 Truy, Chuy zhuī Chim non
173 Mưa
174 青 (靑) Thanh qīng Màu xanh
175 Phi fēi Không
Các bộ thủ này xuất hiện trong nhiều chữ Hán, giúp ta hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách cấu tạo của chữ viết.

Bộ Thủ 9 Nét

Dưới đây là danh sách các bộ thủ có chín nét trong chữ Hán:
STT Bộ Thủ Tên Gọi Phiên Âm Ý Nghĩa
176 面 (靣) Diện miàn Mặt, bề mặt
177 Cách Da thú, thay đổi
178 韋 (韦) Vi wéi Da đã thuộc rồi
179 Phỉ, Cửu jiǔ Rau hẹ
180 Âm yīn Âm thanh, tiếng
181 頁 (页) Hiệt Đầu; trang giấy
182 風 (风) Phong fēng Gió
183 飛 (飞) Phi fēi Bay
184 食 (飠, 饣) Thực shí Ăn
185 Thủ shǒu Đầu
186 Hương xiāng Mùi thơm
187 馬 (马) Con ngựa
188 Cốt Xương
189 Cao gāo Cao
190 Bưu, Tiêu biāo Tóc dài
191 鬥 (斗) Đấu dòu Đánh nhau
192 Sưởng chàng Ủ rượu nếp
193 Cách Nồi, chõ
194 Quỷ gǔi Con quỷ
Những bộ thủ này xuất hiện trong nhiều chữ Hán, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách cấu tạo chữ viết.

Bộ Thủ 11 Nét

Dưới đây là danh sách các bộ thủ có mười một nét trong chữ Hán:
STT Bộ Thủ Tên Gọi Phiên Âm Ý Nghĩa
195 魚 (鱼) Ngư Con cá
196 鳥 (鸟) Điểu niǎo Con chim
197 Lỗ Đất mặn
198 鹿 Lộc Con hươu
199 麥 (麦) Mạch Lúa mạch
200 Ma Cây gai
Những bộ thủ này thường xuất hiện trong các chữ Hán liên quan đến động vật, thực vật và tự nhiên.

Bộ thủ 12 nét

Dưới đây là bảng các bộ thủ 12 nét mà bạn yêu cầu:
STT Bộ Thủ Tên Bộ Thủ Phiên Âm Ý Nghĩa
201 Hoàng huáng Màu vàng
202 Thử shǔ Lúa nếp
203 Hắc hēi Màu đen
204 Chỉ zhǐ May áo, khâu vá

Bộ Thủ 13 nét

Dưới đây là bảng các bộ thủ 13 nét:
STT Bộ Thủ Tên Bộ Thủ Phiên Âm Ý Nghĩa
205 Mãnh mǐn Loài bò sát
206 Đỉnh dǐng Cái đỉnh
207 Cổ Cái trống
208 Thử shǔ Con chuột
 

Bộ Thủ 14 nét:

Dưới đây là bảng các bộ thủ 14 nét:
STT Bộ Thủ Tên Bộ Thủ Phiên Âm Ý Nghĩa
209 Tỵ Cái mũi
210 齊 (斉, 齐) Tề Bằng nhau

Bộ thủ 15 nét:

Dưới đây là bảng bộ thủ 15 nét:
STT Bộ Thủ Tên Bộ Thủ Phiên Âm Ý Nghĩa
211 齒 (齿, 歯) Xỉ chǐ Răng
 

Bộ thủ 16 nét

Dưới đây là bảng bộ thủ 16 nét:
STT Bộ Thủ Tên Bộ Thủ Phiên Âm Ý Nghĩa
212 龍 (龙) Long lóng Con rồng
213 龜 (亀, 龟) Quy guī Con rùa
 

Bộ thủ 17 nét:

Dưới đây là bảng bộ thủ 17 nét:
STT Bộ Thủ Tên Bộ Thủ Phiên Âm Ý Nghĩa
214 Dược yuè Sáo ba lỗ
 

50 bộ thủ thông dụng nhất

Theo nghiên cứu của Đại học Yale (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966), 50 bộ thủ dưới đây xuất hiện nhiều nhất trong các chữ Hán được sử dụng hàng ngày. Đây là những bộ thủ cơ bản giúp nhận diện và ghi nhớ chữ Hán hiệu quả hơn.
Dưới đây là bảng tổng hợp 50 bộ thủ tiếng Trung thông dụng nhất:
STT Bộ Thủ Tên Bộ Thủ Phiên Âm Ý Nghĩa
1 人 (亻) Nhân rén Người
2 刀 (刂) Đao dāo Dao, kiếm
3 Lực Sức mạnh
4 Khẩu kǒu Miệng
5 Vi wéi Vây quanh
6 Thổ Đất
7 Đại To lớn
8 Nữ Nữ giới
9 Miên mián Mái nhà
10 Sơn shān Núi
11 Cân jīn Khăn
12 广 Nghiễm guǎng Mái nhà rộng
13 Xích chì Bước chân trái
14 心 (忄) Tâm xīn Trái tim, tâm trạng
15 手 (扌) Thủ shǒu Tay
16 攴 (攵) Phộc Đánh khẽ
17 Nhật Mặt trời, ngày
18 Mộc Cây, gỗ
19 水 (氵) Thủy shuǐ Nước
20 火 (灬) Hỏa huǒ Lửa
21 Ngưu niú Con trâu, bò
22 犬 (犭) Khuyển quǎn Con chó
23 Ngọc Đá quý, ngọc
24 Điền tián Ruộng
25 Nạch Bệnh tật
26 Mục Mắt
27 Thạch shí Đá
28 Hòa Lúa
29 Trúc zhú Tre, trúc
30 Mễ Gạo
31 Mịch Sợi tơ nhỏ
32 肉 (月) Nhục ròu Thịt
33 艸 (艹) Thảo cǎo Cỏ
34 Trùng chóng Côn trùng
35 衣 (衤) Y Quần áo
36 Ngôn yán Nói, lời nói
37 Bối bèi Vật báu
38 Túc Chân, đầy đủ
39 Xa chē Xe cộ
40 Sước chuò Bước đi
41 邑 (阝*) Ấp Làng, vùng đất
42 Kim jīn Kim loại, vàng
43 Môn mén Cửa
44 阜 (阝-) Phụ Gò đất
45 Mưa
46 Hiệt Đầu, trang giấy
47 Thực shí Ăn, thực phẩm
48 Con ngựa
49 Ngư Con cá
50 Điểu niǎo Con chim
(*) Ấp 阝 (bên phải) và Phụ 阝 (bên trái) có cùng ký hiệu nhưng cách sử dụng khác nhau.

Hướng dẫn cách viết giúp dễ nhớ 214 Bộ Thủ Tiếng Trung

Học 214 bộ thủ tiếng Trung có thể là một thử thách, nhưng nếu bạn có phương pháp đúng, việc ghi nhớ sẽ trở nên dễ dàng hơn. Dưới đây là một số cách giúp bạn học hiệu quả.

1. Học theo nhóm bộ thủ có liên quan

Hãy chia bộ thủ thành các nhóm có liên quan đến nhau, điều này sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn. Ví dụ:
  • Nhóm bộ thủ về con người: 人 (nhân), 女 (nữ), 子 (tử), 目 (mắt), 口 (miệng), 足 (chân), 手 (tay)
  • Nhóm bộ thủ về thiên nhiên: 水 (nước), 火 (lửa), 木 (cây), 山 (núi), 田 (ruộng)
  • Nhóm bộ thủ về động vật: 牛 (trâu), 犬 (chó), 馬 (ngựa), 鳥 (chim), 魚 (cá)
  • Nhóm bộ thủ về đồ vật: 門 (cửa), 車 (xe), 釒 (kim loại), 衣 (quần áo)

2. Tạo câu chuyện giúp ghi nhớ bộ thủ

Phương pháp này giúp bạn dễ dàng liên tưởng và ghi nhớ lâu hơn.
Ví dụ: 好 (hǎo – tốt) gồm 女 (nữ) và 子 (tử). Ngày xưa, người ta cho rằng một người phụ nữ có con trai thì là điều tốt.
安 (ān – an toàn, bình an) gồm 宀 (miên – mái nhà) và 女 (nữ). Ý nghĩa: Người phụ nữ ở trong nhà thì sẽ an toàn.
Tương tự, bạn có thể tự sáng tạo câu chuyện cho các bộ thủ khác để dễ nhớ hơn.

3. Học bộ thủ qua từ vựng thực tế

Thay vì học từng bộ thủ một cách riêng lẻ, hãy học thông qua từ vựng thực tế.
Ví dụ:
  • 火 (Hỏa – Lửa) xuất hiện trong từ 灯火 (dēng huǒ – đèn lửa).
  • 木 (Mộc – Cây) xuất hiện trong từ 森林 (sēn lín – rừng rậm).
Khi học một chữ Hán mới, hãy thử phân tích xem nó gồm những bộ thủ nào, điều này sẽ giúp bạn nhớ từ vựng dễ dàng hơn.

4. Dùng Flashcard hoặc ứng dụng học từ vựng

Các ứng dụng như Pleco, Anki, Skritter giúp bạn ôn luyện bộ thủ một cách có hệ thống và thường xuyên. Bạn có thể tự tạo bộ flashcard với hình ảnh minh họa để tăng khả năng ghi nhớ.

5. Viết chữ Hán thường xuyên

Luyện viết không chỉ giúp bạn nhớ lâu mà còn giúp cải thiện nét chữ. Khi viết một chữ, hãy để ý đến các bộ thủ trong chữ đó để hiểu rõ cấu trúc của chữ Hán.

6. Học qua tranh vẽ và hình ảnh minh họa

Nhiều bộ thủ có hình dạng giống với vật thể ngoài đời thực. Ví dụ:
  • 日 (Nhật – Mặt trời) nhìn giống hình tròn có dấu chấm ở giữa.
  • 木 (Mộc – Cây) trông giống một cái cây có cành.
  • 水 (Thủy – Nước) nhìn như dòng nước chảy.
Bạn có thể tìm kiếm tranh minh họa hoặc tự vẽ hình tượng trưng cho mỗi bộ thủ để dễ nhớ hơn.

7. Luyện tập bằng cách đố vui hoặc trò chơi

Bạn có thể tạo trò chơi ghép bộ thủ thành chữ hoặc tham gia các câu đố liên quan đến bộ thủ để vừa học vừa chơi. Điều này giúp việc học trở nên thú vị hơn.
Bộ thủ là nền tảng quan trọng trong chữ Hán, giúp người học hiểu cấu tạo và ý nghĩa của chữ. Trong học tiếng Trung cho người mới bắt đầu, việc làm quen với bộ thủ giúp nhận diện chữ Hán dễ dàng hơn, đoán được nghĩa và phát âm của nhiều từ mới. Trong tiếng Trung, có tổng cộng 214 bộ thủ, mỗi bộ thể hiện một ý nghĩa cơ bản, thường xuất hiện trong các chữ phức tạp. Ví dụ, bộ “水” (thuỷ) liên quan đến nước, bộ “火” (hoả) liên quan đến lửa.
Để ghi nhớ 214 bộ thủ, người học nên áp dụng phương pháp thông minh như nhóm bộ theo chủ đề, sử dụng hình ảnh minh họa, viết chữ thường xuyên và học qua từ vựng thực tế. Nếu bạn muốn nắm vững bộ thủ và cải thiện khả năng sử dụng tiếng Trung, khóa học luyện thi HSK của Trung Tâm Tiếng Trung Minh Việt sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức một cách bài bản và hiệu quả.
 
Trung tâm đào tạo tiếng trung tại Long Biên


Bài Viết Liên Quan

HSK1 Bài 1 - Xin chào trong tiếng Trung

Bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin kèm cách đọc chuẩn bản ngữ

Hướng dẫn cách viết 214 bộ thủ trong tiếng Trung

Cách viết các nét bút cơ bản trong chữ Hán