Cách nói “Tôi không hiểu” tiếng Trung trong các tình huống

Tiengtrungminhviet.vn Từ vựng theo chủ đề

Khi học tiếng Trung, việc bày tỏ rằng bạn không hiểu điều gì đó là rất quan trọng để giữ cho cuộc hội thoại tiếp tục một cách lịch sự và hiệu quả. Cách nói “Tôi không hiểu” tiếng Trung trong các tình huống thường là: 我不懂” (wǒ bù dǒng) hoặc 我听不懂” (wǒ tīng bù dǒng).
cach-noi-toi-khong-hieu-tieng-trung-trong-cac-tinh-huong
Trong tình huống giao tiếp với người bản xứ khi họ nói quá nhanh, bạn có thể lịch sự nói: 不好意思,我听不太懂,可以说慢一点吗? (Xin lỗi, tôi nghe không rõ lắm, bạn có thể nói chậm lại không?). Nếu bạn đang trong lớp học và không hiểu bài giảng, hãy nói: 师,我有点不明白这部分 (Thưa thầy/cô, em hơi không hiểu phần này). Trong môi trường công việc, việc thể hiện sự chưa hiểu cũng nên lịch thiệp, ví dụ: 这个地方我还不是很清楚,能再解释一下吗? (Phần này tôi vẫn chưa rõ lắm, anh/chị có thể giải thích thêm không?). Việc sử dụng linh hoạt cách nói “Tôi không hiểu” tiếng Trung trong các tình huống giúp bạn thể hiện sự cầu thị, đồng thời tạo điều kiện để người đối diện hỗ trợ bạn tốt hơn trong quá trình học hoặc giao tiếp.

Các tình huống giao tiếp và cách diễn đạt “Tôi không hiểu” trong tiếng Trung

Khi mới bắt đầu học tiếng Trung, đa số người học thường sử dụng những mẫu câu đơn giản như:

  • 我听不懂 (Wǒ tīng bù dǒng) – Tôi không hiểu những gì vừa nghe.
  • 我不明白 (Wǒ bù míngbái) – Tôi không hiểu.
Tuy vậy, tuỳ vào ngữ cảnh khác nhau, bạn có thể lựa chọn cách diễn đạt phù hợp và tự nhiên hơn. Hãy cùng khám phá thêm một số cách nói “Tôi không hiểu” tiếng Trung trong từng tình huống cụ thể để nâng cao khả năng giao tiếp nhé!

Khi bạn không nghe rõ người khác nói gì

Trong trường hợp bạn không nghe rõ nội dung mà người khác vừa nói, bạn có thể sử dụng những cách nói sau bằng tiếng Trung:
  • 不好意思!我没听清楚。
    (Bù hǎo yìsi! Wǒ méi tīng qīngchǔ.)
    Xin lỗi, tôi nghe không rõ.
  • 请再说一遍。
    (Qǐng zài shuō yī biàn.)
    Làm ơn nói lại một lần nữa.
  • 你可以再说一遍吗?
    (Nǐ kěyǐ zài shuō yī biàn ma?)
    Bạn có thể nhắc lại không?
  • 烦你再说一遍!
    (Máfan nǐ zài shuō yī biàn!)
    Phiền bạn nói lại một lần nữa nhé!
  • 什么?你刚刚说了什么?
    (Shénme? Nǐ gānggāng shuō le shénme?)
    Cái gì cơ? Bạn vừa nói gì vậy?

Mẫu hội thoại minh họa:
小明: 我们周末去哪里玩?
(Xiǎo Míng: Wǒmen zhōumò qù nǎlǐ wán?)
Cuối tuần này chúng ta đi đâu chơi vậy?
: 我们去爬山吧!
(Xiǎo Hóng: Wǒmen qù páshān ba!)
Đi leo núi đi!
小明: 不好意思!我没听清楚。请再说一遍。
(Bù hǎo yìsi! Wǒ méi tīng qīngchu. Qǐng zài shuō yībiàn.)
Xin lỗi, tôi không nghe rõ, bạn nói lại được không?
: 我说我们周末去爬山!
(Wǒ shuō wǒmen zhōumò qù páshān!)
Tôi bảo là cuối tuần mình đi leo núi!
小明: 你可以再说一遍吗?
(Nǐ kěyǐ zài shuō yībiàn ma?)
Bạn nói lại lần nữa được không?
: 我说了,我们周末去爬山!
(Wǒ shuō le, wǒmen zhōumò qù páshān!)
Tôi đã nói rồi, là mình sẽ đi leo núi vào cuối tuần.
小明: 麻烦你再说一遍!
(Máfan nǐ zài shuō yībiàn!)
Phiền bạn nhắc lại lần nữa nhé!
: 你真是的!我说了三遍了,我们周末去爬山!
(Nǐ zhēnshi de! Wǒ shuō le sān biàn le, wǒmen zhōumò qù páshān!)
Bạn thiệt đó! Tôi đã nói ba lần rồi, là mình sẽ đi leo núi!
小明: 什么?你刚刚说了什么?
(Shénme? Nǐ gānggāng shuō le shénme?)
Hả? Bạn nói gì vừa nãy?
: 我说了,我们周末去爬山!你到底有没有听清楚?
(Wǒ shuō le, wǒmen zhōumò qù páshān! Nǐ dàodǐ yǒu méiyǒu tīng qīngchu?)
Tôi đã nói rồi, cuối tuần mình đi leo núi, bạn có nghe rõ không đấy?
小明: 我听清楚了,我们周末去爬山。
(Wǒ tīng qīngchu le, wǒmen zhōumò qù páshān.)
Tôi nghe rõ rồi, cuối tuần mình đi leo núi.
: 那好,就这么定了!
(Nà hǎo, jiù zhème dìngle!)
Vậy chốt nhé!

Khi ai đó nói quá nhanh

Một số cụm từ hữu ích để yêu cầu ai đó nói chậm lại:
  • 你能再说慢点吗?
    (Nǐ néng zài shuō màn diǎn ma?)
    Bạn có thể nói lại chậm hơn được không?
  • 你可以说慢一点吗?
    (Nǐ kěyǐ shuō màn yīdiǎn ma?)
    Bạn có thể nói chậm hơn được không?
  • 请问,可以慢点说吗?
    (Qǐngwèn, kěyǐ màn diǎn shuō ma?)
    Xin lỗi, bạn có thể nói chậm hơn được không?
  • 不好意思,你说得太快了。
    (Bù hǎoyìsi, nǐ shuō de tài kuài le.)
    Xin lỗi, bạn nói quá nhanh.

Hội thoại
空乘人 (kōng chéng rén yuán): tiếp viên hàng không
乘客 (chéng kè): hành khách

空乘人员:
女士们,先生们,现在开始供应飞机餐。今天的晚餐有两种选择:中式和西式。中式套餐有宫保鸡丁、炒青菜和米饭。西式套餐有烤牛肉、土豆泥和沙拉。请问您要哪种套餐?
Nǚshìmen, xiānshēngmen, xiànzài kāishǐ gōngyìng fēijīcān...
Thưa quý vị, dịch vụ ăn uống trên máy bay hiện đã bắt đầu. Có hai lựa chọn cho bữa tối tối nay: Trung Quốc và phương Tây. Bữa ăn Trung Quốc bao gồm Gà Kung Pao, rau xào và cơm. Bữa ăn phương Tây bao gồm thịt bò nướng, khoai tây nghiền và salad. Tôi có thể hỏi bạn muốn ăn bữa ăn nào không?

乘客:
请问,可以慢点说吗?
Qǐngwèn, kěyǐ màn diǎn shuō ma?
Xin lỗi, bạn có thể nói chậm hơn được không?

空乘人员:
当然可以。今天的晚餐有两种选择:中式和西式...
Dāngrán kěyǐ. Jīntiān de wǎncān yǒu liǎng zhǒng xuǎnzé...
Tất nhiên rồi. Có hai lựa chọn cho bữa tối tối nay: Trung Quốc và phương Tây...

乘客:
不好意思,你能再说慢点吗?
Bù hǎo yìsi, nǐ néng zài shuō màn diǎn ma?
Xin lỗi, bạn có thể nói lại chậm hơn được không?

空乘人员:
好的。今天的晚餐有两种选择...
Hǎo de. Jīntiān de wǎncān yǒu liǎng zhǒng xuǎnzé...
Được thôi. Có hai lựa chọn cho bữa tối...

乘客:
我明白了。我要中式套餐。
Wǒ míngbai le. Wǒ yào zhōngshì tàocān.
Tôi hiểu rồi. Tôi muốn một suất ăn Trung Hoa.

空乘人员:
好的,那您要喝点什么?咖啡,奶茶,苹果汁,橙汁,葡萄汁还是水?
Hǎo de, nà nín yào hē diǎn shénme?...
Được rồi, bạn muốn uống gì? Cà phê, trà sữa, nước táo, nước cam, nước nho hay nước lọc?

乘客:
什么什么什么,请说慢一点!
Shénme shénme shénme, qǐng shuō màn diǎn!
Cái gì, cái gì, cái gì, làm ơn nói chậm lại đi!

空乘人员:
不好意思,我说话太快了。咖啡,奶茶,苹果汁,橙汁,葡萄汁还是水?
Bù hǎo yìsi, wǒ shuōhuà tài kuài le...
Xin lỗi vì nói quá nhanh. Cà phê, trà sữa, nước táo, nước cam, nước nho hay nước lọc?

乘客:
我听清楚了,我要喝奶茶,谢谢!
Wǒ tīng qīngchu le, wǒ yào hē nǎichá, xièxie!
Tôi nghe rõ rồi. Tôi muốn uống trà sữa. Cảm ơn bạn!

空乘人员:
好的,您的中式套餐和奶茶马上就到。
Hǎo de, nín de zhōngshì tāncān hé nǎichá mǎshàng jiù dào.
Được rồi, suất ăn Trung Hoa và trà sữa của bạn sẽ sớm được mang đến.

Khi ý nghĩa tổng thể không rõ ràng

Đôi khi bạn nghe rõ từng từ, nhưng vẫn không hiểu được ý nghĩa chung. Dưới đây là một số cách để nói “Tôi không hiểu” trong tiếng Trung:
  • 我听得不太明白。
    (Wǒ tīng de bù tài míngbái.)
    Tôi không hiểu lắm.
  • 你可以换个说法吗?
    (Nǐ kěyǐ huàn gè shuōfǎ ma?)
    Bạn có thể nói cách khác được không?
  • 释一下,好吗?
    (Jiěshì yīxià, hǎo ma?)
    Bạn có thể giải thích điều đó được không?

Hội thoại mẫu:
(Giáo viên):
同学们,今天我们来学习一个成语,叫做“一鸣惊人”。这个成语的意思是,平时默默无闻,不被人注意,但一开口或一做事就使人感到惊奇和佩服。
(Tóngxuémen, jīntiān wǒmen lái xuéxí yīgè chéngyǔ, jiàozuò “yī míng jīng rén”...)
Các em học sinh, hôm nay chúng ta sẽ học một thành ngữ tiếng Trung là “Nhất minh kinh nhân”.
Thành ngữ này có nghĩa là một người thường ít được chú ý, nhưng khi họ lên tiếng hoặc làm việc gì đó, sẽ khiến người khác bất ngờ và khâm phục.
学生 (Học sinh):
我听得不太明白。您可以换个说法吗?
(Wǒ tīng de bù tài míngbái. Nín kěyǐ huàn ge shuōfǎ ma?)
Em không hiểu lắm. Thầy có thể nói cách khác được không?
:
可以,我换个说法吧。一个人平时不显山露水,但是一旦有所作为,就立刻引起人们的注意,让人感到惊讶和佩服,这就是“一鸣惊人”。
(Kěyǐ. Wǒ huàn ge shuōfǎ ba...)
Được, để thầy nói cách khác. Ai đó bình thường không bộc lộ tài năng, nhưng một khi họ hành động thì lập tức gây ấn tượng mạnh – đó chính là “Nhất minh kinh nhân”.
学生:
我还是不太明白您的意思。我需要您解释一下。我需要一些例子来理解。
(Wǒ hái shì bù tài míngbái nín de yìsi. Wǒ xūyào nín jiěshì yīxià. Wǒ xūyào xiēgè lìzi lái lǐjiě.)
Em vẫn chưa hiểu rõ ý thầy. Thầy có thể giải thích thêm và cho vài ví dụ không?
:
举个例子吧。比如,一个学生平时学习成绩不突出,但是考试的时候却取得了优异的成绩,这就是“一鸣惊人”。
(Jǔgè lìzi ba. Bǐrú, yīgè xuéshēng...)
Ví dụ nhé: một học sinh bình thường không nổi bật, nhưng trong kỳ thi lại đạt kết quả xuất sắc – đó là “Nhất minh kinh nhân”.
学生:
哦,我明白了。
(Ó, wǒ míngbái le.)
Ồ, em hiểu rồi.
:
还有其他问题吗?
(Hái yǒu qítā wèntí ma?)
Còn thắc mắc gì không?
学生:
老师,您能用更简单的词语解释一下吗?
(Lǎoshī, nín néng yòng gèng jiǎndān de cíyǔ jiěshì yīxià ma?)
Thầy có thể giải thích bằng từ ngữ đơn giản hơn không?
:
可以。“一鸣惊人”就是指平时不被人注意,但一下子做出惊人的成绩。
(Kěyǐ. “Yī míng jīng rén” jiùshì zhǐ...)
Chắc chắn rồi. “Nhất minh kinh nhân” nghĩa là người thường không được chú ý, nhưng đột nhiên làm điều gì đó khiến người khác rất ngạc nhiên.
学生:
我明白了。谢谢老师!
(Wǒ míngbái le. Xièxie lǎoshī!)
Em hiểu rồi. Cảm ơn thầy ạ!

Khi nghe từ hoặc cụm từ mà bạn không biết

Trong cuộc trò chuyện, đôi khi bạn sẽ bắt gặp một từ hoặc cụm từ mà bạn không biết. Đừng lo! Hãy sử dụng những mẫu câu sau để hỏi lại một cách lịch sự và hiệu quả:
Mẫu câu hỏi nghĩa của từ hoặc cụm từ:
  • __________ 什么意思?
    (________ shénme yìsi?)
    → __________ nghĩa là gì?
  • 你指的是什么?
    (Nǐ zhǐ de shì shénme?)
    → Bạn đang đề cập đến cái gì?
  • 你的意思是什么啊?
    (Nǐ de yìsi shì shénme a?)
    → Ý bạn là gì vậy?

Hội thoại mẫu
王明:
你听说了吗?公司要实行新的绩效考核制度了。
(Nǐ tīngshuō le ma? Gōngsī yào shíxíng xīn de jìxiào kǎohé zhìdù le.)
Bạn đã nghe chưa? Công ty sắp triển khai hệ thống đánh giá hiệu suất mới.
张丽:
听说了,听说要末位淘汰。
(Tīngshuō le, tīngshuō yào mòwèi tàotài.)
Tôi nghe nói sẽ áp dụng hình thức “đào thải người xếp hạng cuối”.
王明:
末位淘汰是什么意思?
(Mòwèi tàotài shì shénme yìsi?)
“Đào thải người xếp cuối” nghĩa là gì?
张丽:
就是按照绩效排名,排名最后的人会被淘汰。
(Jiùshì ànzhào jìxiào páimíng, páimíng zuìhòu de rén huì bèi tàotài.)
Nghĩa là căn cứ theo bảng xếp hạng hiệu suất làm việc, người đứng cuối sẽ bị loại.
王明:
那也太残酷了吧!
(Nà yě tài cánkù le ba!)
Vậy thì tàn nhẫn quá!
张丽:
是啊,不过这也是公司为了提高员工效率的一种手段吧。
(Shì a, bùguò zhè yě shì gōngsī wèile tígāo yuángōng xiàolǜ de yī zhǒng shǒuduàn ba.)
Đúng vậy, nhưng có lẽ đây cũng là một biện pháp để công ty nâng cao hiệu suất làm việc của nhân viên.
王明:
你指的是什么?
(Nǐ zhǐ de shì shénme?)
Bạn đang nói đến điều gì vậy?
张丽:
我的意思是,如果员工们都担心被淘汰,他们就会更加努力工作。
(Wǒ de yìsi shì, rúguǒ yuángōngmen dōu dānxīn bèi tàotài, tāmen jiù huì gèngjiā nǔlì gōngzuò.)
Ý tôi là, nếu mọi người lo bị loại thì họ sẽ cố gắng làm việc chăm chỉ hơn.
王明:
你的意思是什么啊?你支持末位淘汰制度吗?
(Nǐ de yìsi shì shénme a? Nǐ zhīchí mòwèi tàotài zhìdù ma?)
Ý bạn là gì? Bạn có ủng hộ hệ thống loại bỏ người xếp cuối này không?
张丽:
我个人不是很支持。我觉得这种制度会给员工带来很大的压力,而且也不一定能真正提高效率。
(Wǒ gèrén bù shì hěn zhīchí. Wǒ juéde zhè zhǒng zhìdù huì gěi yuángōng dàilái hěn dà de yālì, érqiě yě bù yídìng néng zhēnzhèng tígāo xiàolǜ.)
Cá nhân tôi không ủng hộ lắm. Tôi nghĩ hệ thống này sẽ gây áp lực lớn và chưa chắc thực sự cải thiện được hiệu quả làm việc.
王明:
我也是这么认为的。
(Wǒ yě shì zhème rènwéi de.)
Tôi cũng nghĩ như vậy.

Khi bạn nghĩ bạn đã hiểu và muốn xác nhận

Đôi khi, bạn cảm thấy mình đã hiểu ý chính của câu nói nhưng muốn hỏi lại cho chắc chắn. Trong tiếng Trung, có một số mẫu câu hỏi để xác nhận như sau:
Các mẫu câu hỏi xác nhận:
  • 你的意思是 _________?
    (Nǐ de yìsi shì _________?)
    → Vậy, ý bạn là _________?
Ví dụ:
你的意思是我们应该去旅行吗?
(Nǐ de yìsi shì wǒmen yīnggāi qù lǚxíng ma?)
→ Vậy ý bạn là chúng ta nên đi du lịch à?
  • 你说是 _________?
    (Nǐ shuō shì _________?)
    → Vậy, điều bạn đang nói là _________?
Ví dụ:
你说是我们明天见面吗?
(Nǐ shuō shì wǒmen míngtiān jiànmiàn ma?)
→ Vậy ý bạn là ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau?
  • 你指的是 _________?
    (Nǐ zhǐ de shì _________?)
    → Bạn đang ám chỉ _________?
Ví dụ:
你指的是这个项目吗?
(Nǐ zhǐ de shì zhège xiàngmù ma?)
→ Bạn đang đề cập đến dự án này phải không?

Hội thoại mẫu
(jiàoliàn) : PT, huấn luyện viên.
(xuéyuán) : học viên.

教练: 今天我们来练习深蹲。
(Jīntiān wǒmen lái liànxí shēndūn.)
Hôm nay chúng ta sẽ tập squat.
学员: 好的,教练。
(Hǎo de, jiàoliàn.)
Được ạ.
教练: 首先,你需要双脚与肩同宽站立,脚尖稍微向外。
(Shǒuxiān, nǐ xūyào shuāngjiǎo yǔ jiān tóngkuān zhànlì, jiǎojiān xiāowéi xiàng wài.)
Đầu tiên, bạn cần đứng hai chân rộng bằng vai và các ngón chân hơi hướng ra ngoài.
学员: 你的意思是 我的脚尖要向外撇吗?
(Nǐ de yìsi shì wǒ de jiǎojiān yào xiàng wài piě ma?)
Vậy ý bạn là tôi nên hướng ngón chân ra ngoài?
教练: 是的,稍微向外撇一点,大概 15 度左右。
(Shì de, xiāowéi xiàng wài piě yīdiǎn, dàgài 15 dù zuǒyòu.)
Có, hướng chúng ra ngoài một chút, khoảng 15 độ.
学员: 好的,我明白了。
(Hǎo de, wǒ míngbai le.)
Được rồi, tôi hiểu.
教练: 然后,你需要屈膝下蹲,直到你的大腿与地面平行。
(Ránhòu, nǐ xūyào qūxī xiàdūn, zhídào nǐ de dàtuǐ yǔ dìmiàn píngxíng.)
Sau đó, bạn cần ngồi xổm xuống cho đến khi đùi song song với mặt đất.
学员: 你说是 我的大腿要和地面完全平行吗?
(Nǐ shuō shì wǒ de dàtuǐ yào hé dìmiàn wánquán píngxíng ma?)
Vậy ý bạn là đùi của tôi phải hoàn toàn song song với mặt đất?
教练: 是的,尽量做到完全平行。
(Shì de, jìnliàng zuòdào wánquán píngxíng.)
Có, hãy cố gắng làm cho chúng hoàn toàn song song.
学员: 好的,我会努力的。
(Hǎo de, wǒ huì nǔlì de.)
Được rồi, tôi sẽ cố gắng hết sức.
Việc nắm vững Cách nói “Tôi không hiểu” tiếng Trung trong các tình huống là rất quan trọng để bạn tự tin giao tiếp và xử lý các tình huống khi học tiếng Trung. Khi gặp từ mới hoặc câu nói khó, biết cách hỏi lại hoặc diễn đạt mình chưa hiểu sẽ giúp bạn học hiệu quả hơn và tránh hiểu sai. Để làm được điều này, bạn có thể tham khảo các chương trình Khóa học tiếng trung cho người mới bắt đầu nhằm xây dựng nền tảng vững chắc. Nếu bạn là người đi làm cần giao tiếp thực tế, các Khóa học tiếng trung giao tiếp dành cho người đi làm sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp nhanh chóng và ứng dụng tốt trong công việc. Ngoài ra, việc mở rộng vốn từ vựng như Từ vựng tiếng Trung các loại chim cũng rất thú vị và hữu ích. Ví dụ:
A: 你知道“麻雀”怎么说吗?
(Nǐ zhīdào “máquè” zěnme shuō ma?)
Bạn biết “chim sẻ” nói thế nào không?
B: 知道,是 “sparrow”。
(Zhīdào, shì “sparrow”.)
Biết, là “sparrow”.
 

Trung tâm đào tạo tiếng trung tại Long Biên


Bài Viết Liên Quan

Từ vựng tiếng trung chủ đề khám bệnh

Bài 3 Chủ đề: Rất vui được làm quen với bạn trong Tiếng Trung

Bài 2 chủ đề Bạn tên gì? trong tiếng Trung

Bài 1 chủ đề Xin Chào trong tiếng trung

Không có gì trong tiếng Trung nói thế nào? Cách dùng và ví dụ thực tế

Từ vựng tiếng Trung chủ đề Hỏi đường và mẫu hội thoại

100 Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Kinh doanh

Từ vựng tiếng Trung về chủ đề gia đình: Mối quan hệ, cách xưng hô