第三课:我们爱运动 - Chúng tôi thích thể thao. Msutong Trung cấp 1
第三课:我们爱运动 - Chúng tôi thích thể thao (Msutong Trung cấp 1) là bài học giúp người học mở rộng vốn từ và mẫu câu giao tiếp xoay quanh chủ đề thể thao và rèn luyện sức khỏe. Trong bài này, bạn sẽ học cách nói về các hoạt động thể dục thể thao như 跑步 (pǎobù – chạy bộ), 游泳 (yóuyǒng – bơi lội), 打羽毛球 (dǎ yǔmáoqiú – chơi cầu lông) hay 健身 (jiànshēn – tập gym).

Bài đối thoại chính kể về cuộc trò chuyện giữa 李梅, 艾玛, 杰克 và 赵亮 – những người bạn cùng rủ nhau đi vận động vào buổi chiều. Qua đó, người học không chỉ luyện nghe nói tiếng Trung mà còn hiểu hơn về thói quen sinh hoạt lành mạnh của người Trung Quốc hiện đại. Ngoài từ vựng, bài học còn rèn luyện kỹ năng sử dụng các mẫu câu như “我们一起去……吧” (Chúng ta cùng đi… nhé) hay “我喜欢……但是……” (Tôi thích…, nhưng…). Nhờ vậy, 第三课:我们爱运动 - Chúng tôi thích thể thao giúp học viên vừa tăng khả năng giao tiếp, vừa xây dựng tinh thần yêu thể thao, rèn luyện sức khỏe – đúng như tinh thần “vừa học vừa sống cùng tiếng Trung”.
Lǐ Méi: Ài Mǎ, xiàwǔ méi kè, wǒmen yīqǐ qù jiànshēn ba?
Lý Mai: Emma, chiều nay không có tiết học, chúng ta cùng đi tập thể dục nhé?
艾玛: 好啊,我已经快一个月没好好儿运动了,我们去跑步还是游泳?
Ài Mǎ: Hǎo a, wǒ yǐjīng kuài yīgè yuè méi hǎohǎo er yùndòng le, wǒmen qù pǎobù háishì yóuyǒng?
Emma: Được thôi, tôi gần một tháng rồi chưa tập thể dục đàng hoàng. Chúng ta đi chạy bộ hay bơi đây?
李梅: 我可跑不动。游泳嘛,我还没学会呢。我会打羽毛球。
Lǐ Méi: Wǒ kě pǎo bù dòng. Yóuyǒng ma, wǒ hái méi xuéhuì ne. Wǒ huì dǎ yǔmáoqiú.
Lý Mai: Tôi thì không chạy nổi đâu. Còn bơi thì tôi vẫn chưa học. Tôi biết chơi cầu lông.
艾玛: 羽毛球我打不好。杰克打得好,要不你跟他一起去打羽毛球。我喜欢跑步和游泳。
Ài Mǎ: Yǔmáoqiú wǒ dǎ bù hǎo. Jiékè dǎ dé hǎo, yàobù nǐ gēn tā yīqǐ qù dǎ yǔmáoqiú. Wǒ xǐhuān pǎobù hé yóuyǒng.
Emma: Tôi chơi cầu lông không giỏi lắm. Jack chơi tốt đấy, hay là bạn đi chơi cầu lông với anh ấy. Tôi thích chạy và bơi hơn.
李梅: 赵亮也喜欢跑步,他每年都参加马拉松比赛,成绩还不错呢!那我给他俩打电话,看看下午能不能一起去运动。
Lǐ Méi: Zhào Liàng yě xǐhuān pǎobù, tā měinián dōu cānjiā mǎlāsōng bǐsài, chéngjī hái bùcuò ne! Nà wǒ gěi tā liǎ dǎ diànhuà, kànkan xiàwǔ néng bùnéng yīqǐ qù yùndòng.
Lý Mai: Triệu Lượng cũng thích chạy bộ, năm nào anh ấy cũng tham gia marathon và thành tích cũng khá tốt! Vậy để tôi gọi điện cho hai người họ xem chiều nay có thể cùng đi tập không.
(李梅分别给赵亮和杰克打了电话,说好下午三点一起去运动。下午三点,他们在体育馆门口见面了。)
(Lǐ Méi fēnbié gěi Zhào Liàng hé Jiékè dǎle diànhuà, shuō hǎo xiàwǔ sān diǎn yīqǐ qù yùndòng. Xiàwǔ sān diǎn, tāmen zài tǐyùguǎn ménkǒu jiànmiàn le.)
(Lý Mai lần lượt gọi cho Triệu Lượng và Jack, hẹn 3 giờ chiều cùng đi tập thể dục. Đến 3 giờ, họ gặp nhau trước cửa nhà thể chất.)
杰克: 李梅,你喜欢打羽毛球,太好了。以后我们每个星期约时间打一到两次吧。
Jiékè: Lǐ Méi, nǐ xǐhuān dǎ yǔmáoqiú, tài hǎo le. Yǐhòu wǒmen měi gè xīngqí yuē shíjiān dǎ yī dào liǎng cì ba.
Jack: Lý Mai, bạn thích chơi cầu lông à, tốt quá! Sau này mỗi tuần chúng ta hẹn nhau chơi một hai lần nhé.
李梅: 行啊,艾玛说你打得很好,我要向你学习。
Lǐ Méi: Xíng a, Ài Mǎ shuō nǐ dǎ dé hěn hǎo, wǒ yào xiàng nǐ xuéxí.
Lý Mai: Được thôi, Emma nói bạn chơi rất giỏi, tôi phải học bạn mới được.
艾玛: 我周末买来了跑步的运动鞋,今天第一次穿。赵亮的鞋子一看就是适合跑步的。
Ài Mǎ: Wǒ zhōumò mǎi láile pǎobù de yùndòng xié, jīntiān dì yīcì chuān. Zhào Liàng de xiézi yī kàn jiù shì shìhé pǎobù de.
Emma: Cuối tuần tôi mới mua đôi giày chạy bộ, hôm nay mang lần đầu. Còn giày của Triệu Lượng nhìn là biết chuyên dùng để chạy rồi.
赵亮: 我穿着这双鞋已经跑了200多公里了,不是新的了。
Zhào Liàng: Wǒ chuānzhuó zhè shuāng xié yǐjīng pǎole 200 duō gōnglǐ le, bùshì xīn de le.
Triệu Lượng: Tôi đi đôi này chạy hơn 200 cây số rồi, đâu còn mới nữa.
艾玛: 是吗?看上去还很新,还能再跑200公里。
Ài Mǎ: Shì ma? Kàn shàngqù hái hěn xīn, hái néng zài pǎo 200 gōnglǐ.
Emma: Thật à? Trông vẫn còn mới lắm, chắc còn chạy thêm 200 cây nữa được.
杰克: 一听你们俩对话,就知道都是跑步高手,对跑鞋都有研究。
Jiékè: Yī tīng nǐmen liǎ duìhuà, jiù zhīdào dōu shì pǎobù gāoshǒu, duì pǎoxié dōu yǒu yánjiū.
Jack: Nghe hai người nói chuyện là biết toàn cao thủ chạy bộ, còn rành cả về giày chạy nữa cơ.
李梅: 是啊,赵亮每年都要跑一次业余马拉松,最好成绩是跑进比赛的前五名呢。
Lǐ Méi: Shì a, Zhào Liàng měinián dōu yào pǎo yī cì yèyú mǎlāsōng, zuì hǎo chéngjī shì pǎo jìn bǐsài de qián wǔ míng ne.
Lý Mai: Đúng thế, Triệu Lượng năm nào cũng tham gia giải marathon nghiệp dư, thành tích tốt nhất còn lọt top 5 đấy.
艾玛: 看看赵亮的肌肉就知道他是运动高手。我对跑步有兴趣,但还没跑过马拉松。
Ài Mǎ: Kànkàn Zhào Liàng de jīròu jiù zhīdào tā shì yùndòng gāoshǒu. Wǒ duì pǎobù yǒu xìngqù, dàn hái méi pǎo guò mǎlāsōng.
Emma: Nhìn cơ bắp của Triệu Lượng là biết ngay anh ấy là dân thể thao rồi. Tôi cũng thích chạy bộ nhưng chưa từng chạy marathon.
杰克: 我为什么就不喜欢跑步呢?打羽毛球可以,怎么打都不累。
Jiékè: Wǒ wèishéme jiù bù xǐhuān pǎobù ne? Dǎ yǔmáoqiú kěyǐ, zěnme dǎ dōu bù lèi.
Jack: Sao tôi lại không thích chạy nhỉ? Chơi cầu lông thì được, đánh hoài mà chẳng thấy mệt.
李梅: 啊?杰克,你打羽毛球打得一定很好。我每次只打一个小时,第二天都感觉很累。
Lǐ Méi: A? Jiékè, nǐ dǎ yǔmáoqiú dǎ dé yīdìng hěn hǎo. Wǒ měi cì zhǐ dǎ yīgè xiǎoshí, dì èr tiān dōu gǎnjué hěn lèi.
Lý Mai: Hả? Jack, chắc bạn chơi cầu lông giỏi lắm. Tôi mỗi lần chơi một tiếng thôi mà hôm sau đã thấy mệt rồi.
赵亮: 这样吧,我们先去热身。然后,跑步的跑步,打球的打球。晚上我请大家吃饭,我在网上查到一家好吃的店,艾玛和杰克一定会喜欢。
Zhào Liàng: Zhèyàng ba, wǒmen xiān qù rèshēn. Ránhòu, pǎobù de pǎobù, dǎqiú de dǎqiú. Wǎnshàng wǒ qǐng dàjiā chīfàn, wǒ zài wǎngshàng chá dào yī jiā hǎo chī de diàn, Ài Mǎ hé Jiékè yīdìng huì xǐhuān.
Triệu Lượng: Thế này nhé, chúng ta khởi động trước, rồi ai chạy thì chạy, ai đánh cầu thì đánh. Tối nay tôi mời mọi người đi ăn, tôi đã tìm được một quán ngon trên mạng, Emma và Jack chắc chắn sẽ thích.
艾玛: 太棒了,晚上有好吃的。不过,今天是不是白跑了?
Ài Mǎ: Tài bàng le, wǎnshàng yǒu hǎo chī de. Bùguò, jīntiān shì bù shì bái pǎo le?
Emma: Tuyệt quá, tối còn có đồ ngon để ăn. Nhưng hôm nay chẳng phải là chạy uổng công sao?
杰克: 艾玛,你担心什么?我比你胖多了。我们喜欢运动,也喜欢美食。健康生活,不考虑体重。
Jiékè: Ài Mǎ, nǐ dānxīn shénme? Wǒ bǐ nǐ pàng duō le. Wǒmen xǐhuān yùndòng, yě xǐhuān měishí. Jiànkāng shēnghuó, bù kǎolǜ tǐzhòng.
Jack: Emma, bạn lo gì chứ? Tôi còn mập hơn bạn nhiều. Chúng ta vừa thích thể thao vừa thích ăn ngon – sống khỏe mạnh là được, đừng bận tâm cân nặng.
李梅: 一说吃的,我们就有共同的兴趣。还是抓紧时间,赶快去热身,然后运动吧。
Lǐ Méi: Yī shuō chī de, wǒmen jiù yǒu gòngtóng de xìngqù. Háishì zhuājǐn shíjiān, gǎnkuài qù rèshēn, ránhòu yùndòng ba.
Lý Mai: Nói đến chuyện ăn là ai cũng hứng thú hết. Thôi tranh thủ thời gian, mau đi khởi động rồi tập thôi!
第三课:我们爱运动 - Chúng tôi thích thể thao (Msutong Trung cấp 1) giúp người học làm quen với nhiều chủ đề gần gũi trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt là thể thao và sức khỏe. Qua bài học này, người học có thể vận dụng linh hoạt các mẫu câu, mở rộng vốn từ, và tự tin giao tiếp trong nhiều tình huống thực tế. Đối với những ai mới bắt đầu học tiếng Trung, Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu là nền tảng vững chắc để tiếp cận ngôn ngữ hiệu quả. Sau đó, bạn có thể tiếp tục nâng cao trình độ với Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6, hoặc cho trẻ em có thể tham gia Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ để rèn luyện kỹ năng toàn diện. Tiếp nối tinh thần học tập vui nhộn, hấp dẫn, 第二课:说曹操,曹操到!- Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến (Msutong Trung cấp 1) sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm học tập thú vị hơn nữa.

Bài đối thoại chính kể về cuộc trò chuyện giữa 李梅, 艾玛, 杰克 và 赵亮 – những người bạn cùng rủ nhau đi vận động vào buổi chiều. Qua đó, người học không chỉ luyện nghe nói tiếng Trung mà còn hiểu hơn về thói quen sinh hoạt lành mạnh của người Trung Quốc hiện đại. Ngoài từ vựng, bài học còn rèn luyện kỹ năng sử dụng các mẫu câu như “我们一起去……吧” (Chúng ta cùng đi… nhé) hay “我喜欢……但是……” (Tôi thích…, nhưng…). Nhờ vậy, 第三课:我们爱运动 - Chúng tôi thích thể thao giúp học viên vừa tăng khả năng giao tiếp, vừa xây dựng tinh thần yêu thể thao, rèn luyện sức khỏe – đúng như tinh thần “vừa học vừa sống cùng tiếng Trung”.
Từ mới
| Từ vựng | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ | Dịch nghĩa |
|---|---|---|---|---|---|
| 健身 | jiànshēn | Động từ | Tập luyện | 我喜欢健身。 | Tôi thích tập thể dục. |
| 健身房 | jiànshēnfáng | Danh từ | Phòng tập gym | 我每天去健身房。 | Tôi đi phòng gym mỗi ngày. |
| 嘛 | ma | Trợ từ | À, ấy à,… | 游泳嘛,也不错。 | Bơi ấy à, cũng được đấy. |
| 羽毛球 | yǔmáoqiú | Danh từ | Cầu lông | 我会打羽毛球。 | Tôi biết chơi cầu lông. |
| 马拉松 | mǎlāsōng | Danh từ | Chạy ma-ra-tông | 他还没跑过马拉松。 | Anh ấy chưa từng chạy ma-ra-tông. |
| 体育馆 | tǐyùguǎn | Danh từ | Nhà thi đấu | 这里有体育馆。 | Ở đây có nhà thi đấu. |
| 约 | yuē | Động từ | Hẹn | 约朋友去运动。 | Hẹn bạn đi tập thể thao. |
| 运动鞋 | yùndòngxié | Danh từ | Giày thể thao | 我有很多运动鞋。 | Tôi có nhiều giày thể thao. |
| 高手 | gāoshǒu | Danh từ | Cao thủ | 他是跑步高手。 | Anh ấy là cao thủ chạy bộ. |
| 业余 | yèyú | Tính từ | Nghiệp dư | 我是业余选手。 | Tôi là vận động viên nghiệp dư. |
| 肌肉 | jīròu | Danh từ | Cơ bắp | 他的肌肉很发达。 | Cơ bắp của anh ấy rất phát triển. |
| 热身 | rèshēn | Động từ | Khởi động | 我们先去热身。 | Chúng ta đi khởi động trước. |
| 查 | chá | Động từ | Tìm kiếm | 查到附近的饭店。 | Tìm được quán ăn gần đây. |
| 白 | bái | Phó từ | Vô ích, lãng phí | 白跑了一趟。 | Chạy uổng công một chuyến. |
| 美食 | měishí | Danh từ | Món ăn ngon | 越南的美食很有名。 | Ẩm thực Việt Nam rất nổi tiếng. |
| 健康 | jiànkāng | Tính từ | Khỏe mạnh | 健康生活。 | Sống khỏe mạnh. |
| 体重 | tǐzhòng | Danh từ | Cân nặng | 考虑体重问题。 | Suy nghĩ về vấn đề cân nặng. |
| 共同 | gòngtóng | Phó từ/Tính từ | Chung, cùng nhau | 共同的兴趣。 | Sở thích chung. |
Hội thoại
体育馆的约会 Cuộc hẹn ở phòng thể dục
李梅: 艾玛,下午没课,我们一起去健身吧?Lǐ Méi: Ài Mǎ, xiàwǔ méi kè, wǒmen yīqǐ qù jiànshēn ba?
Lý Mai: Emma, chiều nay không có tiết học, chúng ta cùng đi tập thể dục nhé?
艾玛: 好啊,我已经快一个月没好好儿运动了,我们去跑步还是游泳?
Ài Mǎ: Hǎo a, wǒ yǐjīng kuài yīgè yuè méi hǎohǎo er yùndòng le, wǒmen qù pǎobù háishì yóuyǒng?
Emma: Được thôi, tôi gần một tháng rồi chưa tập thể dục đàng hoàng. Chúng ta đi chạy bộ hay bơi đây?
李梅: 我可跑不动。游泳嘛,我还没学会呢。我会打羽毛球。
Lǐ Méi: Wǒ kě pǎo bù dòng. Yóuyǒng ma, wǒ hái méi xuéhuì ne. Wǒ huì dǎ yǔmáoqiú.
Lý Mai: Tôi thì không chạy nổi đâu. Còn bơi thì tôi vẫn chưa học. Tôi biết chơi cầu lông.
艾玛: 羽毛球我打不好。杰克打得好,要不你跟他一起去打羽毛球。我喜欢跑步和游泳。
Ài Mǎ: Yǔmáoqiú wǒ dǎ bù hǎo. Jiékè dǎ dé hǎo, yàobù nǐ gēn tā yīqǐ qù dǎ yǔmáoqiú. Wǒ xǐhuān pǎobù hé yóuyǒng.
Emma: Tôi chơi cầu lông không giỏi lắm. Jack chơi tốt đấy, hay là bạn đi chơi cầu lông với anh ấy. Tôi thích chạy và bơi hơn.
李梅: 赵亮也喜欢跑步,他每年都参加马拉松比赛,成绩还不错呢!那我给他俩打电话,看看下午能不能一起去运动。
Lǐ Méi: Zhào Liàng yě xǐhuān pǎobù, tā měinián dōu cānjiā mǎlāsōng bǐsài, chéngjī hái bùcuò ne! Nà wǒ gěi tā liǎ dǎ diànhuà, kànkan xiàwǔ néng bùnéng yīqǐ qù yùndòng.
Lý Mai: Triệu Lượng cũng thích chạy bộ, năm nào anh ấy cũng tham gia marathon và thành tích cũng khá tốt! Vậy để tôi gọi điện cho hai người họ xem chiều nay có thể cùng đi tập không.
(李梅分别给赵亮和杰克打了电话,说好下午三点一起去运动。下午三点,他们在体育馆门口见面了。)
(Lǐ Méi fēnbié gěi Zhào Liàng hé Jiékè dǎle diànhuà, shuō hǎo xiàwǔ sān diǎn yīqǐ qù yùndòng. Xiàwǔ sān diǎn, tāmen zài tǐyùguǎn ménkǒu jiànmiàn le.)
(Lý Mai lần lượt gọi cho Triệu Lượng và Jack, hẹn 3 giờ chiều cùng đi tập thể dục. Đến 3 giờ, họ gặp nhau trước cửa nhà thể chất.)
杰克: 李梅,你喜欢打羽毛球,太好了。以后我们每个星期约时间打一到两次吧。
Jiékè: Lǐ Méi, nǐ xǐhuān dǎ yǔmáoqiú, tài hǎo le. Yǐhòu wǒmen měi gè xīngqí yuē shíjiān dǎ yī dào liǎng cì ba.
Jack: Lý Mai, bạn thích chơi cầu lông à, tốt quá! Sau này mỗi tuần chúng ta hẹn nhau chơi một hai lần nhé.
李梅: 行啊,艾玛说你打得很好,我要向你学习。
Lǐ Méi: Xíng a, Ài Mǎ shuō nǐ dǎ dé hěn hǎo, wǒ yào xiàng nǐ xuéxí.
Lý Mai: Được thôi, Emma nói bạn chơi rất giỏi, tôi phải học bạn mới được.
艾玛: 我周末买来了跑步的运动鞋,今天第一次穿。赵亮的鞋子一看就是适合跑步的。
Ài Mǎ: Wǒ zhōumò mǎi láile pǎobù de yùndòng xié, jīntiān dì yīcì chuān. Zhào Liàng de xiézi yī kàn jiù shì shìhé pǎobù de.
Emma: Cuối tuần tôi mới mua đôi giày chạy bộ, hôm nay mang lần đầu. Còn giày của Triệu Lượng nhìn là biết chuyên dùng để chạy rồi.
赵亮: 我穿着这双鞋已经跑了200多公里了,不是新的了。
Zhào Liàng: Wǒ chuānzhuó zhè shuāng xié yǐjīng pǎole 200 duō gōnglǐ le, bùshì xīn de le.
Triệu Lượng: Tôi đi đôi này chạy hơn 200 cây số rồi, đâu còn mới nữa.
艾玛: 是吗?看上去还很新,还能再跑200公里。
Ài Mǎ: Shì ma? Kàn shàngqù hái hěn xīn, hái néng zài pǎo 200 gōnglǐ.
Emma: Thật à? Trông vẫn còn mới lắm, chắc còn chạy thêm 200 cây nữa được.
杰克: 一听你们俩对话,就知道都是跑步高手,对跑鞋都有研究。
Jiékè: Yī tīng nǐmen liǎ duìhuà, jiù zhīdào dōu shì pǎobù gāoshǒu, duì pǎoxié dōu yǒu yánjiū.
Jack: Nghe hai người nói chuyện là biết toàn cao thủ chạy bộ, còn rành cả về giày chạy nữa cơ.
李梅: 是啊,赵亮每年都要跑一次业余马拉松,最好成绩是跑进比赛的前五名呢。
Lǐ Méi: Shì a, Zhào Liàng měinián dōu yào pǎo yī cì yèyú mǎlāsōng, zuì hǎo chéngjī shì pǎo jìn bǐsài de qián wǔ míng ne.
Lý Mai: Đúng thế, Triệu Lượng năm nào cũng tham gia giải marathon nghiệp dư, thành tích tốt nhất còn lọt top 5 đấy.
艾玛: 看看赵亮的肌肉就知道他是运动高手。我对跑步有兴趣,但还没跑过马拉松。
Ài Mǎ: Kànkàn Zhào Liàng de jīròu jiù zhīdào tā shì yùndòng gāoshǒu. Wǒ duì pǎobù yǒu xìngqù, dàn hái méi pǎo guò mǎlāsōng.
Emma: Nhìn cơ bắp của Triệu Lượng là biết ngay anh ấy là dân thể thao rồi. Tôi cũng thích chạy bộ nhưng chưa từng chạy marathon.
杰克: 我为什么就不喜欢跑步呢?打羽毛球可以,怎么打都不累。
Jiékè: Wǒ wèishéme jiù bù xǐhuān pǎobù ne? Dǎ yǔmáoqiú kěyǐ, zěnme dǎ dōu bù lèi.
Jack: Sao tôi lại không thích chạy nhỉ? Chơi cầu lông thì được, đánh hoài mà chẳng thấy mệt.
李梅: 啊?杰克,你打羽毛球打得一定很好。我每次只打一个小时,第二天都感觉很累。
Lǐ Méi: A? Jiékè, nǐ dǎ yǔmáoqiú dǎ dé yīdìng hěn hǎo. Wǒ měi cì zhǐ dǎ yīgè xiǎoshí, dì èr tiān dōu gǎnjué hěn lèi.
Lý Mai: Hả? Jack, chắc bạn chơi cầu lông giỏi lắm. Tôi mỗi lần chơi một tiếng thôi mà hôm sau đã thấy mệt rồi.
赵亮: 这样吧,我们先去热身。然后,跑步的跑步,打球的打球。晚上我请大家吃饭,我在网上查到一家好吃的店,艾玛和杰克一定会喜欢。
Zhào Liàng: Zhèyàng ba, wǒmen xiān qù rèshēn. Ránhòu, pǎobù de pǎobù, dǎqiú de dǎqiú. Wǎnshàng wǒ qǐng dàjiā chīfàn, wǒ zài wǎngshàng chá dào yī jiā hǎo chī de diàn, Ài Mǎ hé Jiékè yīdìng huì xǐhuān.
Triệu Lượng: Thế này nhé, chúng ta khởi động trước, rồi ai chạy thì chạy, ai đánh cầu thì đánh. Tối nay tôi mời mọi người đi ăn, tôi đã tìm được một quán ngon trên mạng, Emma và Jack chắc chắn sẽ thích.
艾玛: 太棒了,晚上有好吃的。不过,今天是不是白跑了?
Ài Mǎ: Tài bàng le, wǎnshàng yǒu hǎo chī de. Bùguò, jīntiān shì bù shì bái pǎo le?
Emma: Tuyệt quá, tối còn có đồ ngon để ăn. Nhưng hôm nay chẳng phải là chạy uổng công sao?
杰克: 艾玛,你担心什么?我比你胖多了。我们喜欢运动,也喜欢美食。健康生活,不考虑体重。
Jiékè: Ài Mǎ, nǐ dānxīn shénme? Wǒ bǐ nǐ pàng duō le. Wǒmen xǐhuān yùndòng, yě xǐhuān měishí. Jiànkāng shēnghuó, bù kǎolǜ tǐzhòng.
Jack: Emma, bạn lo gì chứ? Tôi còn mập hơn bạn nhiều. Chúng ta vừa thích thể thao vừa thích ăn ngon – sống khỏe mạnh là được, đừng bận tâm cân nặng.
李梅: 一说吃的,我们就有共同的兴趣。还是抓紧时间,赶快去热身,然后运动吧。
Lǐ Méi: Yī shuō chī de, wǒmen jiù yǒu gòngtóng de xìngqù. Háishì zhuājǐn shíjiān, gǎnkuài qù rèshēn, ránhòu yùndòng ba.
Lý Mai: Nói đến chuyện ăn là ai cũng hứng thú hết. Thôi tranh thủ thời gian, mau đi khởi động rồi tập thôi!
第三课:我们爱运动 - Chúng tôi thích thể thao (Msutong Trung cấp 1) giúp người học làm quen với nhiều chủ đề gần gũi trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt là thể thao và sức khỏe. Qua bài học này, người học có thể vận dụng linh hoạt các mẫu câu, mở rộng vốn từ, và tự tin giao tiếp trong nhiều tình huống thực tế. Đối với những ai mới bắt đầu học tiếng Trung, Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu là nền tảng vững chắc để tiếp cận ngôn ngữ hiệu quả. Sau đó, bạn có thể tiếp tục nâng cao trình độ với Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6, hoặc cho trẻ em có thể tham gia Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ để rèn luyện kỹ năng toàn diện. Tiếp nối tinh thần học tập vui nhộn, hấp dẫn, 第二课:说曹操,曹操到!- Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến (Msutong Trung cấp 1) sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm học tập thú vị hơn nữa.
Bài Viết Liên Quan
50 mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hay mà dễ cho người tự học
第三课:我们爱运动 - Chúng tôi thích thể thao. Msutong Trung cấp 1
Từ vựng tiếng Trung chủ đề Môi trường và Bảo vệ môi trường
Từ vựng tiếng Trung về đồ dùng học tập và mẫu câu giao tiếp
第二课:说曹操,曹操到!- Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến. Msutong Trung cấp 1
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Báo chí và mẫu hội thoại
Từ vựng tiếng Trung chủ đề chuyển phát nhanh, Bưu điện
第一课:来几个家常菜吧!- Đến cùng nấu vài món ăn gia đình đi. Sutong Trung Cấp 1



