Từ vựng tiếng Trung về đồ dùng học tập và mẫu câu giao tiếp
Học tiếng Trung không chỉ là học ngữ pháp và chữ Hán, mà còn cần làm quen với các chủ đề quen thuộc trong đời sống hàng ngày. Một trong những chủ đề quan trọng nhất là Từ vựng tiếng Trung về đồ dùng học tập và mẫu câu giao tiếp. Khi nắm vững các từ vựng như bút bi (圆珠笔, yuán zhū bǐ), bút chì (铅笔, qiān bǐ), cặp sách (书包, shūbāo) hay bút màu nước (水彩笔, shuǐcǎi bǐ), học sinh sẽ dễ dàng mô tả và sử dụng các vật dụng này trong lớp học.

Bên cạnh đó, việc luyện tập các mẫu câu giao tiếp đơn giản như “有了笔我可以随心所欲地写字、画画,真厉害!” (Với một cây bút, tôi có thể viết và vẽ theo ý muốn của mình, điều đó thật tuyệt vời!) giúp học viên tự tin hơn khi nói chuyện bằng tiếng Trung. Khi kết hợp từ vựng với các mẫu câu giao tiếp, việc học trở nên sinh động và thực tế hơn, đồng thời giúp học sinh ghi nhớ từ lâu hơn. Do đó, việc thường xuyên ôn luyện Từ vựng tiếng Trung về đồ dùng học tập và mẫu câu giao tiếp là bước quan trọng để nâng cao khả năng giao tiếp và viết tiếng Trung hiệu quả.
有了笔我可以随心所欲地写字、画画,真厉害!
Pinyin: Yǒule bǐ wǒ kěyǐ suíxīnsuǒyù de xiězì, huà huà, zhēn lìhài!
Tiếng Việt: Với một cây bút, tôi có thể viết và vẽ theo ý muốn của mình, điều đó thật tuyệt vời!
我有一只漂亮的钢笔,它头戴金黄的帽子,身穿红艳艳的外衣,尖尖的小嘴常流“口水”,能写会算,对我的帮助可大啦!
Pinyin: Wǒ yǒuyī zhǐ piàoliang de gāngbǐ, tā tóu dài jīnhuáng de màozi, shēn chuān hóngyànyàn de wàiyī, jiān jiān de xiǎo zuǐ cháng liú “kǒushuǐ”, néng xiě huì suàn, duì wǒ de bāngzhù kě dà la!
Tiếng Việt: Tôi có một chiếc bút máy rất đẹp, trên mũ đội một chiếc mũ màu vàng, thân màu đỏ, nó có thể viết và tính toán, là một trợ thủ đắc lực cho tôi!
我的水彩笔能画出五彩世界,能画出一幅幅和平的世界,用它画的东西总是那么逼真,那么可爱,我喜欢我的水彩笔。
Pinyin: Wǒ de shuǐcǎi bǐ néng huà chū wǔcǎi shìjiè, néng huà chū yī fú fú hépíng de shìjiè, yòng tā huà de dōngxī zǒng shì nàme bīzhēn, nàme kě’ài, wǒ xǐhuān wǒ de shuǐcǎi bǐ.
Tiếng Việt: Cây bút màu nước của tôi có thể vẽ những thế giới đầy màu sắc và một thế giới hòa bình. Những thứ tôi vẽ bằng nó luôn rất chân thực và dễ thương. Tôi thích những chiếc bút màu nước của mình.
多读书,读好书,然后写出自己的感想,这是写好作文的开始。
Pinyin: Duō dúshū, dú hǎo shū, ránhòu xiě chū zìjǐ de gǎnxiǎng, zhè shì xiě hǎo zuòwén de kāishǐ.
Tiếng Việt: Đọc nhiều hơn, đọc những cuốn sách hay và sau đó viết ra những suy nghĩ của riêng bạn. Đây là bước khởi đầu để viết một bài văn hay.
书包就像一本大字典,里面有很多很多知识值得学习。
Pinyin: Shūbāo jiù xiàng yī běn dà zìdiǎn, lǐmiàn yǒu hěnduō hěnduō zhīshì zhídé xuéxí.
Tiếng Việt: Cặp sách của chúng ta giống như cuốn từ điển lớn, chứa đựng rất nhiều kiến thức đáng để học hỏi.
书包的正面画着一只可爱的小熊,它抱着一个篮球准备去投蓝。
Pinyin: Shūbāo de zhèngmiàn huàzhe yī zhǐ kě’ài de xiǎoxióng, tā bàozhe yīgè lánqiú zhǔnbèi qù tóu lán.
Tiếng Việt: Mặt trước cặp sách được vẽ một chú gấu nhỏ xinh xắn, đang ôm một quả bóng rổ và chuẩn bị ném vào rổ.
Việc học Từ vựng tiếng Trung về đồ dùng học tập và mẫu câu giao tiếp là nền tảng quan trọng giúp người học xây dựng khả năng giao tiếp cơ bản và nâng cao hiệu quả học tập. Đối với những người mới bắt đầu, tham gia Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu sẽ giúp làm quen với chữ Hán, phát âm và các mẫu câu đơn giản. Những học viên muốn nâng cao trình độ có thể tiếp tục với Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 để chuẩn bị cho các kỳ thi chứng chỉ quốc tế. Ngoài ra, các bậc phụ huynh có thể cho trẻ tham gia Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ, giúp bé phát triển khả năng ngôn ngữ từ sớm. Kết hợp với việc học Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Báo chí và mẫu hội thoại, học viên sẽ mở rộng vốn từ, tăng kỹ năng giao tiếp thực tế và tự tin sử dụng tiếng Trung trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Bên cạnh đó, việc luyện tập các mẫu câu giao tiếp đơn giản như “有了笔我可以随心所欲地写字、画画,真厉害!” (Với một cây bút, tôi có thể viết và vẽ theo ý muốn của mình, điều đó thật tuyệt vời!) giúp học viên tự tin hơn khi nói chuyện bằng tiếng Trung. Khi kết hợp từ vựng với các mẫu câu giao tiếp, việc học trở nên sinh động và thực tế hơn, đồng thời giúp học sinh ghi nhớ từ lâu hơn. Do đó, việc thường xuyên ôn luyện Từ vựng tiếng Trung về đồ dùng học tập và mẫu câu giao tiếp là bước quan trọng để nâng cao khả năng giao tiếp và viết tiếng Trung hiệu quả.
Từ mới
| STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa Tiếng Việt |
|---|---|---|---|
| 1 | 圆珠笔 | yuán zhū bǐ | bút bi |
| 2 | 铅笔 | qiān bǐ | bút chì |
| 3 | 记号笔 | jìhào bǐ | bút đánh dấu |
| 4 | 鹅毛刷 | émáo shuā | bút lông ngỗng |
| 5 | 笔刷 | bǐ shuā | bút lông, cọ vẽ |
| 6 | 墨水笔 | mò shuǐ bǐ | bút mực |
| 7 | 水笔 | shuǐ bǐ | bút nước |
| 8 | 彩色蜡笔 | cǎi sè làbǐ | bút sáp màu, chì màu |
| 9 | 笔写表 | bǐ xiě biǎo | bút viết bảng |
| 10 | 橡皮擦笔 | xiàng pí cā bǐ | bút xóa |
| 11 | 砚台 | yàn tái | nghiên |
| 12 | 地图 | dì tú | bản đồ |
| 13 | 立体地图 | lìtǐ dìtú | bản đồ ba chiều |
| 14 | 教学挂图 | jiào xué guà tú | bản đồ treo tường để dạy học |
| 15 | 调色板 | tiáo sè bǎn | bảng pha màu |
| 16 | 画板 | huà bǎn | bảng vẽ |
| 17 | 胶带 | jiāo dài | băng dính |
| 18 | 双面胶带 | shuāng miàn jiāodài | băng dính hai mặt |
| 19 | 文件夹 | wén jiàn jiā | bìa kẹp hồ sơ |
| 20 | 炭笔 | tàn bǐ | bút chì than |
| 21 | 钢笔 | gāng bǐ | bút máy |
| 22 | 彩色笔 | cǎi sè bǐ | bút màu |
| 23 | 蜡笔 | là bǐ | bút sáp |
| 24 | 改正笔 | gǎi zhèng bǐ | bút xóa |
| 25 | 剪刀 | jiǎn dāo | cái kéo |
| 26 | 书包 | shū bāo | cặp sách |
| 27 | 圆规 | yuán guī | compa |
| 28 | 橡皮 | xiàng pí | cục tẩy, gôm |
| 29 | 调色碟 | tiáo sè dié | đĩa pha màu |
| 30 | 大头针 | dà tóu zhēn | đinh ghim |
| 31 | 三角尺 | sān jiǎo chǐ | ê ke |
| 32 | 订书钉 | dìng shū dīng | ghim đóng sách |
| 33 | 回形针 | huí xíng zhēn | ghim, kẹp giấy |
| 34 | 卷笔刀 | juàn bǐ dāo | gọt bút chì |
| 35 | 复印纸 | fù yìn zhǐ | giấy in (photocopy) |
| 36 | 复写纸 | fù xiě zhǐ | giấy than |
| 37 | 浆糊 | jiāng hú | hồ dán |
| 38 | 胶水 | jiāo shuǐ | keo dán |
| 39 | 复印机 | fù yìn jī | máy photocopy |
| 40 | 计算器 | jì suàn qì | máy tính |
| 41 | 电子计算器 | diàn zǐ jìsuàn qì | máy tính điện tử |
| 42 | 墨水 | mò shuǐ | mực |
| 43 | 墨汁 | mò zhī | mực tàu |
| 44 | 粉笔 | fěn bǐ | phấn viết |
| 45 | 地球仪 | dì qiú yí | quả địa cầu (mô hình) |
| 46 | 练习本 | liàn xí běn | sách bài tập |
| 47 | 习字帖 | xízì tiē | sách chữ mẫu |
| 48 | 作文本 | zuò wén běn | sách làm văn |
| 49 | 日记本 | rì jì běn | sổ nhật ký |
| 50 | 量角器 | liáng jiǎo qì | thước đo độ |
| 51 | 皱纹纸 | zhòuwén zhǐ | giấy kẹp |
| 52 | 彩纸 | cǎi zhǐ | giấy màu |
| 53 | 蜡光纸 | là guāng zhǐ | giấy nến |
| 54 | 复写纸 | fù xiě zhǐ | giấy than |
| 55 | 宣纸 | xuān zhǐ | giấy xuyến |
| 56 | 画纸 | huà zhǐ | giấy vẽ |
| 57 | 信纸 | xìn zhǐ | giấy viết thư |
| 58 | 浆糊 | jiāng hú | hồ dán |
| 59 | 文具盒 | wén jù hé | hộp bút |
| 60 | 粉笔 | fěn bǐ | phấn viết |
| 61 | 信封 | xìn fēng | phong bì |
| 62 | 地球仪 | dì qiú yí | quả địa cầu |
| 63 | 色带 | sè dài | ruy băng |
| 64 | 活页本 | huó yè běn | sổ giấy rời |
Hội thoại
有了笔我可以随心所欲地写字、画画,真厉害!
Pinyin: Yǒule bǐ wǒ kěyǐ suíxīnsuǒyù de xiězì, huà huà, zhēn lìhài!
Tiếng Việt: Với một cây bút, tôi có thể viết và vẽ theo ý muốn của mình, điều đó thật tuyệt vời!
我有一只漂亮的钢笔,它头戴金黄的帽子,身穿红艳艳的外衣,尖尖的小嘴常流“口水”,能写会算,对我的帮助可大啦!
Pinyin: Wǒ yǒuyī zhǐ piàoliang de gāngbǐ, tā tóu dài jīnhuáng de màozi, shēn chuān hóngyànyàn de wàiyī, jiān jiān de xiǎo zuǐ cháng liú “kǒushuǐ”, néng xiě huì suàn, duì wǒ de bāngzhù kě dà la!
Tiếng Việt: Tôi có một chiếc bút máy rất đẹp, trên mũ đội một chiếc mũ màu vàng, thân màu đỏ, nó có thể viết và tính toán, là một trợ thủ đắc lực cho tôi!
我的水彩笔能画出五彩世界,能画出一幅幅和平的世界,用它画的东西总是那么逼真,那么可爱,我喜欢我的水彩笔。
Pinyin: Wǒ de shuǐcǎi bǐ néng huà chū wǔcǎi shìjiè, néng huà chū yī fú fú hépíng de shìjiè, yòng tā huà de dōngxī zǒng shì nàme bīzhēn, nàme kě’ài, wǒ xǐhuān wǒ de shuǐcǎi bǐ.
Tiếng Việt: Cây bút màu nước của tôi có thể vẽ những thế giới đầy màu sắc và một thế giới hòa bình. Những thứ tôi vẽ bằng nó luôn rất chân thực và dễ thương. Tôi thích những chiếc bút màu nước của mình.
多读书,读好书,然后写出自己的感想,这是写好作文的开始。
Pinyin: Duō dúshū, dú hǎo shū, ránhòu xiě chū zìjǐ de gǎnxiǎng, zhè shì xiě hǎo zuòwén de kāishǐ.
Tiếng Việt: Đọc nhiều hơn, đọc những cuốn sách hay và sau đó viết ra những suy nghĩ của riêng bạn. Đây là bước khởi đầu để viết một bài văn hay.
书包就像一本大字典,里面有很多很多知识值得学习。
Pinyin: Shūbāo jiù xiàng yī běn dà zìdiǎn, lǐmiàn yǒu hěnduō hěnduō zhīshì zhídé xuéxí.
Tiếng Việt: Cặp sách của chúng ta giống như cuốn từ điển lớn, chứa đựng rất nhiều kiến thức đáng để học hỏi.
书包的正面画着一只可爱的小熊,它抱着一个篮球准备去投蓝。
Pinyin: Shūbāo de zhèngmiàn huàzhe yī zhǐ kě’ài de xiǎoxióng, tā bàozhe yīgè lánqiú zhǔnbèi qù tóu lán.
Tiếng Việt: Mặt trước cặp sách được vẽ một chú gấu nhỏ xinh xắn, đang ôm một quả bóng rổ và chuẩn bị ném vào rổ.
Việc học Từ vựng tiếng Trung về đồ dùng học tập và mẫu câu giao tiếp là nền tảng quan trọng giúp người học xây dựng khả năng giao tiếp cơ bản và nâng cao hiệu quả học tập. Đối với những người mới bắt đầu, tham gia Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu sẽ giúp làm quen với chữ Hán, phát âm và các mẫu câu đơn giản. Những học viên muốn nâng cao trình độ có thể tiếp tục với Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 để chuẩn bị cho các kỳ thi chứng chỉ quốc tế. Ngoài ra, các bậc phụ huynh có thể cho trẻ tham gia Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ, giúp bé phát triển khả năng ngôn ngữ từ sớm. Kết hợp với việc học Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Báo chí và mẫu hội thoại, học viên sẽ mở rộng vốn từ, tăng kỹ năng giao tiếp thực tế và tự tin sử dụng tiếng Trung trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Bài Viết Liên Quan
Từ vựng tiếng Trung chủ đề Môi trường và Bảo vệ môi trường
Từ vựng tiếng Trung về đồ dùng học tập và mẫu câu giao tiếp
第二课:说曹操,曹操到!- Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến. Msutong Trung cấp 1
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Báo chí và mẫu hội thoại
Từ vựng tiếng Trung chủ đề chuyển phát nhanh, Bưu điện
第一课:来几个家常菜吧!- Đến cùng nấu vài món ăn gia đình đi. Sutong Trung Cấp 1



