Đi taxi tiếng Trung

Tiengtrungminhviet.vn Từ vựng theo chủ đề
Khi đến Trung Quốc du lịch hay công tác, việc Đi taxi tiếng Trung là một kỹ năng giao tiếp vô cùng cần thiết giúp bạn di chuyển thuận lợi và tránh những hiểu lầm không đáng có. Chỉ cần nắm vững một số mẫu câu đi taxi, như hỏi tài xế đi đâu, yêu cầu mở cốp xe, hỏi giá mở cửa, hay đề nghị đi nhanh hơn, bạn sẽ thấy việc sử dụng taxi ở Trung Quốc trở nên dễ dàng và tự tin hơn nhiều.
di-taxi-tieng-trung
Bên cạnh đó, việc học thêm các từ vựng đi taxi quen thuộc như tắc đường, hành lý, sân bay, bến xe hay khách sạn cũng giúp bạn mô tả chính xác điểm đến và yêu cầu của mình. Một điểm quan trọng khi Đi taxi tiếng Trung là bạn nên biết cách hỏi 按计程表吗 để đảm bảo tài xế tính tiền theo đồng hồ, tránh bị tính giá cao. Ngoài ra, luyện tập các hội thoại tiếng Trung khi đi taxi cũng giúp bạn phản xạ nhanh trong những tình huống thực tế. Việc trang bị những kiến thức này không chỉ giúp chuyến đi của bạn thuận lợi hơn mà còn tạo cảm giác an tâm khi giao tiếp bằng tiếng Trung. Chỉ cần chăm chỉ luyện tập, bạn sẽ thành thạo kỹ năng Đi taxi tiếng Trung trong thời gian ngắn.

Mẫu câu cơ bản 

  1.  

您好,请问您要去哪儿?
Nín hǎo, qǐngwèn nín yào qù nǎr?
Chào ông/bà, xin hỏi ông/bà muốn đi đâu ạ?

  1.  

请您上车,把车门关严实一点。
Qǐng nín shàng chē, bǎ chēmén guān yánshi yīdiǎn.
Mời ông/bà lên xe và vui lòng đóng cửa xe cẩn thận giúp tôi.

  1.  

能不能开快一些?我有点着急。
Néng bù néng kāi kuài yīxiē? Wǒ yǒudiǎn zháojí.
Anh có thể chạy nhanh hơn chút không? Tôi đang hơi gấp.

  1.  

我们来得及吗?
Wǒmen lái de jí ma?
Chúng ta có kịp không?

  1.  

希望不要堵车,不然只能绕路了。
Xīwàng bú yào dǔchē, bùrán zhǐ néng rào lù le.
Hy vọng không bị kẹt xe, nếu không thì phải đi đường vòng thôi.

  1.  

师傅,麻烦您帮我打开一下后备箱。
Shīfu, máfan nín bāng wǒ dǎkāi yíxià hòubèixiāng.
Bác tài, phiền bác mở giúp tôi cốp sau một chút.

  1.  

给您钱,请开张发票给我。谢谢!
Gěi nín qián, qǐng kāi zhāng fāpiào gěi wǒ. Xièxie!
Tiền đây ạ. Xin vui lòng xuất hóa đơn giúp tôi. Cảm ơn!

Bảng từ vựng đi taxi tiếng Trung

STT Từ vựng (Chữ Hán) Pinyin Nghĩa tiếng Việt
1 堵车 Dǔchē Tắc đường
2 Màn Chậm
3 Kuài Nhanh
4 行李 Xínglǐ Hành lý
5 车厢 Chēxiāng Cốp xe
6 后备厢 Hòubèixiāng Cốp xe
7 载客 Zài kè Chở khách
8 地方 Dìfāng Nơi, chỗ
9 起步价 Qǐbù jià Giá mở cửa
10 Àn Theo
11 计程表 Jì chéng biǎo Đồng hồ đo
12 车费 Chēfèi Tiền xe
13 机场 Jīchǎng Sân bay
14 车站 Chēzhàn Bến xe
15 酒店 Jiǔdiàn Khách sạn
16 Sòng Tiễn, đưa đến
17 Tíng Dừng
18 上车 Shàng chē Lên xe
19 下车 Xià chē Xuống xe
20 一点儿 Yīdiǎnr Một chút

Hội thoại 

A:
请问,你这辆车能拉客吗?
Qǐngwèn, nǐ zhè liàng chē néng lā kè ma?
Xin hỏi, xe anh có nhận chở khách không?
B:
可以的,你打算去哪儿?
Kěyǐ de, nǐ dǎsuàn qù nǎr?
Được chứ, cô muốn đi nơi nào?
A:
请带我去营商酒店,顺便帮我把行李放进后备厢。
Qǐng dài wǒ qù Yíngshāng jiǔdiàn, shùnbiàn bāng wǒ bǎ xínglǐ fàng jìn hòubèixiāng.
Làm ơn đưa tôi đến khách sạn Doanh Thương và giúp tôi cất hành lý vào cốp sau.
B:
这些行李都是你的吗?
Zhèxiē xínglǐ dōu shì nǐ de ma?
Tất cả hành lý này đều của cô phải không?
A:
是啊,请帮我放到后备厢里,可以吗?
Shì a, qǐng bāng wǒ fàng dào hòubèixiāng lǐ, kěyǐ ma?
Đúng rồi, nhờ anh để chúng vào cốp phía sau được chứ?
B:
好的,请上车吧。
Hǎo de, qǐng shàng chē ba.
Được, mời cô lên xe.
A:
起步价是多少呢?
Qǐbù jià shì duōshǎo ne?
Giá mở cửa là bao nhiêu vậy?
B:
我们按照计程表来算车费。
Wǒmen ànzhào jìchéngbiǎo lái suàn chēfèi.
Chúng tôi tính phí dựa trên đồng hồ đo quãng đường.
A:
我现在有点急事,你可以开快一点儿吗?
Wǒ xiànzài yǒu diǎn jíshì, nǐ kěyǐ kāi kuài yīdiǎnr ma?
Tôi đang có việc gấp, anh có thể chạy nhanh hơn một chút không?
B:
现在是高峰期,不能太快。
Xiànzài shì gāofēng qī, bùnéng tài kuài.
Giờ này đang cao điểm, không thể chạy nhanh được.
A:
那能不能换条路走?我得在五点前赶到酒店。
Nà néngbùnéng huàn tiáo lù zǒu? Wǒ děi zài wǔ diǎn qián gǎndào jiǔdiàn.
Vậy anh có thể đi đường khác không? Tôi cần đến khách sạn trước 5 giờ.
B:
让我想想,我们恐怕只能绕路了。
Ràng wǒ xiǎngxiǎng, wǒmen kǒngpà zhǐ néng rào lù le.
Để tôi xem… chắc chúng ta phải đi đường vòng thôi.
A:
好,麻烦你了。
Hǎo, máfan nǐ le.
Vâng, phiền anh vậy.
B:
到了酒店了,你在这里下车吧。
Dàole jiǔdiàn le, nǐ zài zhèlǐ xiàchē ba.
Đến khách sạn rồi, cô xuống xe tại đây nhé.
A:
好的,请你停车。
Hǎo de, qǐng nǐ tíngchē.
Được, xin dừng xe.
B:
车费该多少?
Chēfèi gāi duōshǎo?
Tiền xe là bao nhiêu vậy?
A:
一共一百块。
Yígòng yìbǎi kuài.
Tổng cộng 100 tệ.
B:
钱给你。
Qián gěi nǐ.
Gửi anh tiền.
A:
谢谢!
Xièxie!
Cảm ơn cô!
Việc Đi taxi tiếng Trung không chỉ giúp bạn giao tiếp tự tin hơn khi di chuyển mà còn là bước quan trọng để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung trong đời sống. Khi tham gia Khóa học tiếng trung cho người mới bắt đầu, bạn sẽ nắm được các mẫu câu đơn giản, dễ ứng dụng trong các tình huống gọi taxi, hỏi đường hay thanh toán. Với những bạn muốn nâng cao hơn nữa, các Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 sẽ giúp củng cố từ vựng, ngữ pháp và phản xạ giao tiếp. Ngoài ra, chương trình Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ cũng rất phù hợp cho trẻ nhỏ làm quen tiếng Trung sớm và giao tiếp tự nhiên. Từ đó, bạn sẽ tự tin hơn trong mọi hành trình, đặc biệt khi Du lịch thăm quan trong Tiếng Trung, giúp chuyến đi trở nên thuận lợi và thú vị hơn.

Trung tâm đào tạo tiếng trung tại Long Biên


Bài Viết Liên Quan

Hỏi đường tiếng Trung

Đi taxi tiếng Trung

​Du lịch thăm quan trong Tiếng Trung

Mua sắm quần áo trong Tiếng Trung

Mua bán hoa quả trong Tiếng Trung

​Thời gian trong tiếng Trung

Thanh điệu và những quy tắc cần nhớ trong Tiếng Trung

Giới thiệu làm quen trong Tiếng Trung