Mua bán hoa quả trong Tiếng Trung
Là một trong những chủ đề gần gũi và thiết thực nhất đối với người học giao tiếp. Khi đi chợ, mua trái cây ở siêu thị hay nói chuyện với người bản xứ, bạn sẽ thường xuyên sử dụng các mẫu câu như hỏi giá, mặc cả, xin thử hoặc chọn hàng. Những câu phổ biến gồm: “这个怎么卖?” – Cái này bán thế nào?, “多少钱一斤?” – Bao nhiêu tiền một cân?, hay “可以尝尝吗?” – Có thể thử không? Việc luyện tập thường xuyên những mẫu câu này giúp bạn phản xạ nhanh hơn khi giao tiếp thực tế.

Bên cạnh đó, việc ghi nhớ tên các loại hoa quả như 苹果 (táo), 芒果 (xoài), 荔枝 (vải), 火龙果 (thanh long)… cũng là bước quan trọng để tự tin hơn khi trao đổi với người bán. Khi học Mua bán hoa quả trong Tiếng Trung qua hội thoại, bạn sẽ dễ dàng nắm được cách mặc cả, cách biểu đạt mức độ “đắt – rẻ” và cách hỏi mua thêm các mặt hàng khác.
Học theo tình huống thực tế như thế này không chỉ giúp bạn nhớ lâu hơn mà còn tạo nền tảng để phát triển giao tiếp tự nhiên, linh hoạt trong mọi hoàn cảnh.
Mẫu câu cơ bản
Nǐ xiǎng mǎi nǎxiē shuǐguǒ?
Chị muốn mua loại hoa quả nào ạ?
Yǒu píngguǒ méiyǒu?
Có táo không vậy?
Chéngzi hǎo bù hǎo?
Cam này có ngon không?
Nǐ kěyǐ xiān cháng yī cháng, zài juédìng mǎi bù mǎi.
Chị có thể nếm thử trước rồi quyết định có mua hay không.
Zhège duōshǎo qián mài?
Cái này bán bao nhiêu?
Yī jīn yào duōshǎo qián?
Một cân thì giá bao nhiêu?
Yī jīn sān kuài qián.
Một cân 3 đồng.
Tài guìle, kěyǐ piányi diǎn ma?
Đắt quá, giảm chút được không?
Hǎo ba, nà jiù sì kuài yī jīn.
Được, vậy 4 đồng một cân.
Wǒ yào wǔ jīn.
Tôi lấy 5 cân.
Wǒ néng tiāo yíxià ma?
Tôi có thể lựa không?
Bié dānxīn, wǒ de pútao měi yī kē dōu hěn hǎo.
Chị yên tâm, nho của em quả nào cũng ngon cả.
Hái xūyào bié de ma?
Chị còn muốn mua thêm gì không?
Bùyòngle, zǒnggòng duōshǎo qián?
Không cần nữa, tổng cộng hết bao nhiêu?
Yīgòng èrshí kuài.
Tổng là 20 đồng.
Xièxiè! Chī wán zàilái ó!
Cảm ơn chị. Ăn hết lại ghé mua nhé!
Từ vựng
1. Tên các loại hoa quả| Tiếng Trung | Pinyin | Nghĩa tiếng Việt |
|---|---|---|
| 柿子 | Shìzi | Trái hồng |
| 柚子 / 西柚 | Yòuzi / xī yòu | Quả bưởi |
| 红毛丹 | Hóng máo dān | Quả chôm chôm |
| 桑葚 | Sāngrèn | Dâu tằm |
| 草莓 | Cǎoméi | Dâu tây |
| 哈密瓜 | Hāmìguā | Dưa gang |
| 豆薯 | Dòu shǔ | Củ đậu |
| 西瓜 | Xīguā | Dưa hấu |
| 橙子 | Chéngzi | Quả cam |
| 香蕉 | Xiāngjiāo | Chuối |
| 桃子 | Táozi | Đào |
| 木瓜 | Mùguā | Đu đủ |
| 椰子 | Yēzi | Dừa |
| 石榴 | Shíliú | Lựu |
| 杨桃 | Yángtáo | Khế |
| 猕猴桃 | Míhóutáo | Kiwi |
| 梨子 | Lízi | Lê |
| 山竹 | Shānzhú | Măng cụt |
| 菠萝蜜 | Bōluómì | Mít |
| 杏子 | Xìngzi | Mơ |
| 番荔枝 / 释迦果 | Fān lìzhī / shì jiāguǒ | Mãng cầu / na |
| 葡萄 | Pútáo | Nho |
| 牛奶子 | Niúnǎi zi | Quả nhót |
| 番石榴 | Fān shíliú | Ổi |
| 菠萝 | Bōluó | Dứa |
| 桂圆 | Guìyuán | Nhãn |
| 人心果 | Rénxīn guǒ | Hồng xiêm |
| 李子 | Lǐzi | Mận |
| 橘子 | Júzi | Quýt |
| 莲雾 | Lián wù | Quả doi |
| 榴莲 | Liúlián | Sầu riêng |
| 人面子 | Rén miànzi | Quả sấu |
| 西印度樱桃 | Xī yìndù yīngtáo | Sơri |
| 无花果 | Wúhuāguǒ | Sung |
| 苹果 | Píngguǒ | Táo |
| 荔枝 | Lìzhī | Vải |
| 火龙果 | Huǒlóng guǒ | Thanh long |
| 星苹果 / 牛奶果 | Xīng píngguǒ / niúnǎi guǒ | Vú sữa |
| 芒果 | Mángguǒ | Xoài |
| 金酸枣 | Jīn suānzǎo | Cóc |
| 蓝莓 | Lánméi | Việt quất |
| 香瓜 | Xiāngguā | Dưa lê |
| Tiếng Trung | Pinyin | Nghĩa tiếng Việt |
|---|---|---|
| 买 | Mǎi | Mua |
| 卖 | Mài | Bán |
| 水果 | Shuǐguǒ | Trái cây |
| 多少 | Duōshǎo | Bao nhiêu |
| 可以 | Kěyǐ | Có thể |
| 尝 | Cháng | Nếm, thử |
| 钱 | Qián | Tiền |
| 一斤 | Yī jīn | Một cân |
| 便宜 | Piányi | Giá rẻ |
| 放心 | Fàngxīn | Cứ yên tâm |
| 酸 | Suān | Chua |
| 甜 | Tián | Ngọt |
| 挑 | Tiāo | Lựa chọn |
| 别的 | Bié de | Món khác |
| 谢谢 | Xièxie | Cảm ơn |
Ngữ pháp
1. 多少 /duōshǎo/ – “bao nhiêu”Cấu trúc: 多少 + lượng từ / danh từ
Dùng để hỏi số lượng lớn hơn 10 hoặc không thể ước lượng chính xác.
Ví dụ:
- 你能喝多少酒?
Nǐ néng hē duōshǎo jiǔ?
Bạn có thể uống bao nhiêu rượu? - 来了多少人?
Lái le duōshǎo rén?
Có bao nhiêu người đến?
Cấu trúc:
- 太 + tính từ + 了 → biểu thị mức độ cao, cảm thán
- 不太 + tính từ → không… lắm
- 太贵了!
Tài guìle! – Đắt quá! - 太快了!
Tài kuàile! – Nhanh quá! - 车开的太快了!
Chē kāi de tài kuàile!
Xe chạy nhanh quá! - 这座山太高了!
Zhè zuò shān tài gāole!
Ngọn núi này cao quá!
- 块 (kuài): đơn vị tiền tệ Trung Quốc, tương đương “đồng” ở Việt Nam.
- 斤 (jīn): 1 cân Trung Quốc = 0.5 kg Việt Nam.
Hội thoại
Hội thoại 1 – Mua bán hoa quả trong Tiếng Trung
A:
小姐,买点水果吧!
Xiǎojiě, mǎidiǎn shuǐguǒ ba!
Chị ơi, mua chút hoa quả đi!
B:
有香蕉吗?
Yǒu xiāngjiāo ma?
Có chuối không?
A:
真不巧,香蕉刚卖完了。您买别的吧。
Zhēn bù qiǎo, xiāngjiāo gāng mài wánle. Nín mǎi bié de ba.
Chuối vừa bán hết rồi. Chị mua loại khác nhé.
B:
龙眼怎么样?
Lóngyǎn zěnmeyàng?
Nhãn này thế nào?
A:
不错啊,特别甜。你可以先尝尝,不甜不要钱。
Bùcuò a, tèbié tián. Nǐ kěyǐ xiān chángchang, bù tián bùyào qián.
Rất ngon và ngọt. Chị ăn thử đi, không ngọt không lấy tiền.
B:
还不错。多少钱一斤?
Hái bùcuò. Duōshǎo qián yī jīn?
Cũng được. Bao nhiêu tiền một cân?
A:
五块一斤。
Wǔ kuài yī jīn.
5 đồng một cân.
B:
太贵了!便宜一点儿?
Tàiguìle! Piányi yīdiǎnr?
Đắt quá, giảm chút được không?
A:
这样吧,三块一斤。
Zhèyàng ba, sān kuài yī jīn.
Vậy 3 đồng một cân.
B:
那我买三斤。
Nà wǒ mǎi sān jīn.
Tôi lấy 3 cân.
A:
一共多少钱?
Yīgòng duōshǎo qián?
Tổng cộng bao nhiêu?
A:
一共9块钱。
Yīgòng 9 kuài qián.
Tổng cộng 9 đồng.
B:
给你钱。
Gěi nǐ qián.
Gửi tiền.
A:
这是20块,找你11块。
Zhè shì 20 kuài, zhǎo nǐ 11 kuài.
Đây 20, trả lại 11 đồng.
B:
够了,谢谢!
Gòule, xièxie!
Đủ rồi, cảm ơn!
A:
下次再来啊。
Xiàcì zài lái a.
Lần sau lại tới nhé.
Hội thoại 2 – Mua dưa hấu
女:
哟,买个这么大的西瓜。
Yō, mǎi gè zhème dà de xīguā.
Anh mua quả dưa to thế?
男:
现在便宜了,三毛五一斤,很多人抢着买呢!
Xiànzài piányí le, sān máo wǔ yī jīn, hěn duō rén qiǎngzhe mǎi ne!
Giờ rẻ lắm, có 3 hào 5 một cân, nhiều người tranh nhau mua.
女:
前两天还7毛呢!降得太快了!
Qián liǎng tiān hái 7 máo ne! Jiàng de tài kuài le!
Hôm kia còn 7 hào, giảm nhanh quá!
男:
现在西瓜不是多嘛。别说了,切开尝尝怎么样?
Xiànzài xīguā bùshì duō ma. Bié shuō le, qiē kāi chángchang zěnmeyàng?
Giờ dưa nhiều mà. Thôi nói nữa, bổ ăn thử đi.
Việc Mua bán hoa quả trong Tiếng Trung không chỉ giúp người học hiểu rõ hơn về từ vựng và mẫu câu giao tiếp hằng ngày, mà còn tạo nền tảng để sử dụng ngôn ngữ linh hoạt trong đời sống thực tế. Để nắm vững kỹ năng này, bạn có thể tham gia Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu, nơi cung cấp kiến thức căn bản, phát âm chuẩn và các mẫu câu thực hành thiết yếu. Nếu bạn muốn nâng cao năng lực, hệ thống Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 sẽ hỗ trợ bạn chinh phục các cấp độ cao hơn một cách bài bản. Ngoài ra, trẻ em có thể tham gia Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ giúp xây dựng nền tảng vững chắc từ sớm. Những chủ đề giao tiếp như Thời gian trong tiếng Trung cũng sẽ được lồng ghép để bạn phát triển kỹ năng toàn diện.
Bài Viết Liên Quan
Du lịch thăm quan trong Tiếng Trung
Mua sắm quần áo trong Tiếng Trung
Mua bán hoa quả trong Tiếng Trung



