Mua bán hoa quả trong Tiếng Trung

Tiengtrungminhviet.vn Từ vựng theo chủ đề

Là một trong những chủ đề gần gũi và thiết thực nhất đối với người học giao tiếp. Khi đi chợ, mua trái cây ở siêu thị hay nói chuyện với người bản xứ, bạn sẽ thường xuyên sử dụng các mẫu câu như hỏi giá, mặc cả, xin thử hoặc chọn hàng. Những câu phổ biến gồm: 这个怎么卖? – Cái này bán thế nào?, 多少钱一斤? – Bao nhiêu tiền một cân?, hay 可以尝尝吗? – Có thể thử không? Việc luyện tập thường xuyên những mẫu câu này giúp bạn phản xạ nhanh hơn khi giao tiếp thực tế.
mua-ban-hoa-qua-trong-tieng-trung
Bên cạnh đó, việc ghi nhớ tên các loại hoa quả như 苹果 (táo), 芒果 (xoài), 荔枝 (vải), 龙果 (thanh long)… cũng là bước quan trọng để tự tin hơn khi trao đổi với người bán. Khi học Mua bán hoa quả trong Tiếng Trung qua hội thoại, bạn sẽ dễ dàng nắm được cách mặc cả, cách biểu đạt mức độ “đắt – rẻ” và cách hỏi mua thêm các mặt hàng khác.
Học theo tình huống thực tế như thế này không chỉ giúp bạn nhớ lâu hơn mà còn tạo nền tảng để phát triển giao tiếp tự nhiên, linh hoạt trong mọi hoàn cảnh.

Mẫu câu cơ bản

  1.  
你想买哪些水果?
Nǐ xiǎng mǎi nǎxiē shuǐguǒ?
Chị muốn mua loại hoa quả nào ạ?
  1.  
有苹果没有?
Yǒu píngguǒ méiyǒu?
Có táo không vậy?
  1.  
橙子好不好?
Chéngzi hǎo bù hǎo?
Cam này có ngon không?
  1.  
你可以先尝一尝,再决定买不买。
Nǐ kěyǐ xiān cháng yī cháng, zài juédìng mǎi bù mǎi.
Chị có thể nếm thử trước rồi quyết định có mua hay không.
  1.  
这个多少钱卖?
Zhège duōshǎo qián mài?
Cái này bán bao nhiêu?
  1.  
一斤要多少钱?
Yī jīn yào duōshǎo qián?
Một cân thì giá bao nhiêu?
  1.  
一斤三块钱。
Yī jīn sān kuài qián.
Một cân 3 đồng.
  1.  
贵了,可以便宜点吗?
Tài guìle, kěyǐ piányi diǎn ma?
Đắt quá, giảm chút được không?
  1.  
好吧,那就四块一斤。
Hǎo ba, nà jiù sì kuài yī jīn.
Được, vậy 4 đồng một cân.
  1.  
我要五斤。
Wǒ yào wǔ jīn.
Tôi lấy 5 cân.
  1.  
我能挑一下吗?
Wǒ néng tiāo yíxià ma?
Tôi có thể lựa không?
  1.  
别担心,我的葡萄每一颗都很好。
Bié dānxīn, wǒ de pútao měi yī kē dōu hěn hǎo.
Chị yên tâm, nho của em quả nào cũng ngon cả.
  1.  
还需要别的吗?
Hái xūyào bié de ma?
Chị còn muốn mua thêm gì không?
  1.  
不用了,总共多少钱?
Bùyòngle, zǒnggòng duōshǎo qián?
Không cần nữa, tổng cộng hết bao nhiêu?
  1.  
一共二十块。
Yīgòng èrshí kuài.
Tổng là 20 đồng.
  1.  
谢谢!吃完再来哦!
Xièxiè! Chī wán zàilái ó!
Cảm ơn chị. Ăn hết lại ghé mua nhé!

Từ vựng

1. Tên các loại hoa quả 
Tiếng Trung Pinyin Nghĩa tiếng Việt
柿子 Shìzi Trái hồng
柚子 / 西柚 Yòuzi / xī yòu Quả bưởi
红毛丹 Hóng máo dān Quả chôm chôm
桑葚 Sāngrèn Dâu tằm
草莓 Cǎoméi Dâu tây
哈密瓜 Hāmìguā Dưa gang
豆薯 Dòu shǔ Củ đậu
西瓜 Xīguā Dưa hấu
橙子 Chéngzi Quả cam
香蕉 Xiāngjiāo Chuối
桃子 Táozi Đào
木瓜 Mùguā Đu đủ
椰子 Yēzi Dừa
石榴 Shíliú Lựu
杨桃 Yángtáo Khế
猕猴桃 Míhóutáo Kiwi
梨子 Lízi
山竹 Shānzhú Măng cụt
菠萝蜜 Bōluómì Mít
杏子 Xìngzi
番荔枝 / 释迦果 Fān lìzhī / shì jiāguǒ Mãng cầu / na
葡萄 Pútáo Nho
牛奶子 Niúnǎi zi Quả nhót
番石榴 Fān shíliú Ổi
菠萝 Bōluó Dứa
桂圆 Guìyuán Nhãn
人心果 Rénxīn guǒ Hồng xiêm
李子 Lǐzi Mận
橘子 Júzi Quýt
莲雾 Lián wù Quả doi
榴莲 Liúlián Sầu riêng
人面子 Rén miànzi Quả sấu
西印度樱桃 Xī yìndù yīngtáo Sơri
无花果 Wúhuāguǒ Sung
苹果 Píngguǒ Táo
荔枝 Lìzhī Vải
火龙果 Huǒlóng guǒ Thanh long
星苹果 / 牛奶果 Xīng píngguǒ / niúnǎi guǒ Vú sữa
芒果 Mángguǒ Xoài
金酸枣 Jīn suānzǎo Cóc
蓝莓 Lánméi Việt quất
香瓜 Xiāngguā Dưa lê
2. Từ vựng liên quan 
Tiếng Trung Pinyin Nghĩa tiếng Việt
Mǎi Mua
Mài Bán
水果 Shuǐguǒ Trái cây
多少 Duōshǎo Bao nhiêu
可以 Kěyǐ Có thể
Cháng Nếm, thử
Qián Tiền
一斤 Yī jīn Một cân
便宜 Piányi Giá rẻ
放心 Fàngxīn Cứ yên tâm
Suān Chua
Tián Ngọt
Tiāo Lựa chọn
别的 Bié de Món khác
谢谢 Xièxie Cảm ơn

Ngữ pháp 

1. 多少 /duōshǎo/ – “bao nhiêu”
Cấu trúc: 多少 + lượng từ / danh từ
Dùng để hỏi số lượng lớn hơn 10 hoặc không thể ước lượng chính xác.
Ví dụ:
  1. 你能喝多少酒?
    Nǐ néng hē duōshǎo jiǔ?
    Bạn có thể uống bao nhiêu rượu?
  2. 来了多少人?
    Lái le duōshǎo rén?
    Có bao nhiêu người đến?
2.  /tài/ – “quá, lắm”
Cấu trúc:
  •  + tính từ +  → biểu thị mức độ cao, cảm thán
  • 不太 + tính từ → không… lắm
Ví dụ:
  1. 贵了!
    Tài guìle! – Đắt quá!
  2. 太快了!
    Tài kuàile! – Nhanh quá!
  3. 车开的太快了
    Chē kāi de tài kuàile!
    Xe chạy nhanh quá!
  4. 这座山太高了
    Zhè zuò shān tài gāole!
    Ngọn núi này cao quá!
Lưu ý quan trọng khi mua bán hoa quả
  •  (kuài): đơn vị tiền tệ Trung Quốc, tương đương “đồng” ở Việt Nam.
  •  (jīn): 1 cân Trung Quốc = 0.5 kg Việt Nam.

Hội thoại

Hội thoại 1 – Mua bán hoa quả trong Tiếng Trung

A:
小姐,买点水果吧!
Xiǎojiě, mǎidiǎn shuǐguǒ ba!
Chị ơi, mua chút hoa quả đi!
B:
香蕉吗?
Yǒu xiāngjiāo ma?
Có chuối không?
A:
真不巧,香蕉刚卖完了。您买别的吧。
Zhēn bù qiǎo, xiāngjiāo gāng mài wánle. Nín mǎi bié de ba.
Chuối vừa bán hết rồi. Chị mua loại khác nhé.
B:
龙眼怎么样?
Lóngyǎn zěnmeyàng?
Nhãn này thế nào?
A:
不错啊,特别。你可以先尝尝,不甜不要钱。
Bùcuò a, tèbié tián. Nǐ kěyǐ xiān chángchang, bù tián bùyào qián.
Rất ngon và ngọt. Chị ăn thử đi, không ngọt không lấy tiền.
B:
还不错。多少钱一斤
Hái bùcuò. Duōshǎo qián yī jīn?
Cũng được. Bao nhiêu tiền một cân?
A:
块一斤。
Wǔ kuài yī jīn.
5 đồng một cân.
B:
贵了便宜一点儿?
Tàiguìle! Piányi yīdiǎnr?
Đắt quá, giảm chút được không?
A:
这样吧,三块一斤。
Zhèyàng ba, sān kuài yī jīn.
Vậy 3 đồng một cân.
B:
那我买三斤。
Nà wǒ mǎi sān jīn.
Tôi lấy 3 cân.
A:
一共多少
Yīgòng duōshǎo qián?
Tổng cộng bao nhiêu?
A:
一共9块钱。
Yīgòng 9 kuài qián.
Tổng cộng 9 đồng.
B:
给你钱。
Gěi nǐ qián.
Gửi tiền.
A:
这是20块,找你11块。
Zhè shì 20 kuài, zhǎo nǐ 11 kuài.
Đây 20, trả lại 11 đồng.
B:
够了,谢谢!
Gòule, xièxie!
Đủ rồi, cảm ơn!
A:
下次再来啊。
Xiàcì zài lái a.
Lần sau lại tới nhé.

Hội thoại 2 – Mua dưa hấu

女:
哟,买个这么大的西瓜
Yō, mǎi gè zhème dà de xīguā.
Anh mua quả dưa to thế?
男:
现在便宜了,三毛五一斤,很多人抢着买呢!
Xiànzài piányí le, sān máo wǔ yī jīn, hěn duō rén qiǎngzhe mǎi ne!
Giờ rẻ lắm, có 3 hào 5 một cân, nhiều người tranh nhau mua.
女:
前两天还7毛呢!降得太快了
Qián liǎng tiān hái 7 máo ne! Jiàng de tài kuài le!
Hôm kia còn 7 hào, giảm nhanh quá!
男:
现在西瓜不是多嘛。别说了,切开尝尝怎么样?
Xiànzài xīguā bùshì duō ma. Bié shuō le, qiē kāi chángchang zěnmeyàng?
Giờ dưa nhiều mà. Thôi nói nữa, bổ ăn thử đi.
 
Việc Mua bán hoa quả trong Tiếng Trung không chỉ giúp người học hiểu rõ hơn về từ vựng và mẫu câu giao tiếp hằng ngày, mà còn tạo nền tảng để sử dụng ngôn ngữ linh hoạt trong đời sống thực tế. Để nắm vững kỹ năng này, bạn có thể tham gia Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu, nơi cung cấp kiến thức căn bản, phát âm chuẩn và các mẫu câu thực hành thiết yếu. Nếu bạn muốn nâng cao năng lực, hệ thống Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 sẽ hỗ trợ bạn chinh phục các cấp độ cao hơn một cách bài bản. Ngoài ra, trẻ em có thể tham gia Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ giúp xây dựng nền tảng vững chắc từ sớm. Những chủ đề giao tiếp như Thời gian trong tiếng Trung cũng sẽ được lồng ghép để bạn phát triển kỹ năng toàn diện.
 

Trung tâm đào tạo tiếng trung tại Long Biên


Bài Viết Liên Quan

Hỏi đường tiếng Trung

Đi taxi tiếng Trung

​Du lịch thăm quan trong Tiếng Trung

Mua sắm quần áo trong Tiếng Trung

Mua bán hoa quả trong Tiếng Trung

​Thời gian trong tiếng Trung

Thanh điệu và những quy tắc cần nhớ trong Tiếng Trung

Giới thiệu làm quen trong Tiếng Trung