Mua sắm quần áo trong Tiếng Trung

Tiengtrungminhviet.vn Từ vựng theo chủ đề

Là một chủ đề giao tiếp rất gần gũi và hữu ích cho những bạn đang học tiếng Trung để du lịch, làm việc hay buôn bán. Khi đi mua sắm tại các cửa hàng hoặc chợ Trung Quốc, bạn sẽ thường xuyên sử dụng các mẫu câu hỏi giá, hỏi kích cỡ, xin thử đồ hay mặc cả. Ví dụ như: “这件多少钱?” – Cái này bao nhiêu tiền?, “可以试试吗?” – Tôi có thể thử được không? hoặc “能便宜一点儿吗?” – Có thể rẻ hơn một chút không?.
mua-sam-quan-ao-trong-tieng-trung
Ngoài ra, việc nắm vững từ vựng quần áo như 裙子 (váy), 衬衫 (áo sơ mi), 牛仔 (quần jean), 颜色 (màu sắc), 款式 (kiểu dáng) sẽ giúp bạn tự tin hơn khi trao đổi với người bán. Không chỉ vậy, tình huống mua sắm quần áo trong tiếng Trung còn giúp người học luyện khả năng phản xạ giao tiếp, rèn kỹ năng nghe – nói và hiểu văn hóa mua bán của người Trung Quốc, đặc biệt là nghệ thuật mặc cả.
Khi luyện tập thường xuyên qua hội thoại mẫu và các tình huống thực tế, bạn sẽ nhanh chóng sử dụng tiếng Trung thành thạo hơn và tự tin khi bước vào bất kỳ cửa hàng quần áo nào tại Trung Quốc. Nếu bạn đang chuẩn bị du lịch, công tác hoặc kinh doanh, đây là chủ đề nhất định không nên bỏ qua!

Mẫu câu cơ bản

1. Mẫu câu dành cho người bán

  1. 美女/帅哥,需要买点什么吗?
    Anh/chị đang muốn chọn món đồ gì ạ?
  2. 您偏好哪种颜色?
    Anh/chị thích màu nào?
  3. 您通常 mặc size bao nhiêu
    Anh/chị hay mặc cỡ nào?
  4. 觉如何,还满意 chứ?
    Thấy thế nào, có hài lòng không?
  5. 可以试穿,试衣间 ở ngay đây.
    Anh/chị có thể thử, phòng thử đồ ở bên này nhé.
  6. Hiện giờ mẫu này đang rất thịnh hành.
    现在这种款式特别流行。
  7. Đợt khuyến mãi này rẻ hơn ngày thường 100 tệ.
    这次活动比平时便宜了100块。
  8. Mua từ 100 tệ trở lên, bên tôi giảm 5%.
    购买满100元,我们可提供5%的折扣。
  9. Tôi không hề nói thách đâu.
    我不会抬高价格的。
  10. Giá này đã rất hợp lý rồi, không mặc cả nữa.
    这个价钱已经很合理了,不接受讲价。
  11. Giá thấp như vậy thì chúng tôi không thể đồng ý.
    价格太低了,我们没办法接受。
  12. Xin lỗi, đây thực sự là giá thấp nhất rồi.
    对不起,这已经是最低价了。
  13. Chúng tôi không thể giảm thêm được nữa.
    我们实在不能再降价了。
  14. Bán giá đó là chúng tôi bị lỗ mất.
    那个价会让我们亏本的。
  15. Ở đây vừa có bán buôn vừa có bán lẻ.
    这里有批发也有零售。
  16. Anh/chị còn muốn chọn thêm gì không?
    还需要别的商品吗?
  17. Đây là hóa đơn/phiếu mua hàng của anh/chị.
    这是您的购物单据。
  18. Mời mang hóa đơn ra quầy thu ngân thanh toán.
    请拿着这张单据到收银台结账。
  19. Anh/chị có muốn tôi gói lại không?
    需要帮您打包吗?
2. Mẫu câu dành cho người mua 
  1. Có kích cỡ nhỏ/lớn hơn không?
    有没有更小/更大一点的?
  2. Cửa hàng còn màu nào khác không?
    还有其它颜色吗?
  3. Món này chị định bán bao nhiêu tiền?
    这个东西你打算卖多少钱?
  4. Đắt quá, giảm chút đi.
    太贵了,能便宜点吗?
  5. Có hỗ trợ giảm giá không?
    能不能算 rẻ hơn một chút?
  6. Nếu tôi mua nhiều thì có được giảm không?
    我多买一些可以打折吗?
  7. Hôm nay shop giảm cho bạn còn 80%.
    今天我们可以给你打八折。
  8. Có thể hạ thêm chút nữa được không?
    能再便宜一点儿吗?
  9. Giá này chênh so với thị trường quá rồi.
    这个价钱也太离谱了吧?
  10. Nếu rẻ hơn chút tôi mua ngay lập tức.
    便宜一点我马上买。
  11. Giá ưu đãi nhất mà chị có thể đưa ra là bao nhiêu?
    你们最低能给到多少?
  12. Giảm cho tôi 20 tệ được không?
    能不能少算我20块?
  13. Mua một tặng một thì thế nào?
    买一送一可以吗?
  14. Quầy thanh toán ở đâu vậy?
    哪里付款?
  15. Tôi muốn trả bằng tiền mặt.
    我用现金付款。
  16. Tôi thanh toán bằng séc.
    我用支票付钱。
  17. Có thể xuất hóa đơn cho tôi được không?
    能给我开张发票吗?

Bảng từ vựng 

1. Từ vựng các loại hàng hóa
STT Từ Hán Pinyin Nghĩa
1 小摊儿 xiǎo tānr gian hàng nhỏ
2 西服 xīfú vest
3 旗袍 qípáo sườn xám
4 长衫 chángshān áo dài
5 牛仔裤 niúzǎikù quần jean
6 短裤 duǎnkù quần đùi
7 长裤 cháng kù quần dài
8 裙子 qúnzi váy
9 毛衣 máoyī áo len
10 衬衫 chènshān áo sơ mi
11 xié giày
2. Từ vựng cơ bản
STT Từ Hán Pinyin Nghĩa
1 品牌 pǐnpái nhãn hiệu
2 名牌 míngpái hàng hiệu
3 衣服 yīfú quần áo
4 商店 shāngdiàn cửa hàng
5 服装店 fúzhuāng diàn cửa hàng quần áo
6 讨价还价 / 讲价 tǎojiàhuánjià / jiǎngjià mặc cả
7 砍价 kǎn jià hét giá
8 降价 jiàngjià giảm giá
9 吃亏 chīkuī lỗ vốn
10 zuì nhất
11 最多 / 最少 zuìduō / zuìshǎo nhiều nhất / ít nhất
12 货(品) huò(pǐn) hàng hóa
13 进口 / 出口 jìnkǒu / chūkǒu nhập khẩu / xuất khẩu
14 制造 zhìzào chế tạo, sản xuất
15 打折 dǎzhé giảm giá
16 优惠 yōuhuì ưu đãi
17 贵 / 便宜 guì / piányí đắt / rẻ
18 shì thử quần áo
19 试衣室 shì yī shì phòng thử đồ
20 颜色 yánsè màu sắc
21 满意 mǎnyì vừa ý
22 流行 liúxíng thịnh hành
23 款式 kuǎnshì kiểu dáng
24 喜欢 xǐhuān thích
25 接受 jiēshòu chấp nhận

Ngữ pháp

Cách hỏi giá
1. Cấu trúc: Tên hàng hóa + 怎么卖?
Tên hàng hóa + zěnme mài?
→ Dùng để hỏi: “Bán như thế nào? Bao nhiêu tiền một món?”
Ví dụ:
这件衬衫怎么卖?
Zhè jiàn chènshān zěnme mài?
→ Cái áo sơ mi này bán sao? / Bao nhiêu tiền?
2. Cấu trúc: Tên hàng hóa + 多少钱?
Tên hàng hóa + duōshǎo qián?
→ Dùng để hỏi trực tiếp: “Bao nhiêu tiền?”
Ví dụ:
这条裙子多少钱?
Zhè tiáo qúnzi duōshǎo qián?
→ Cái váy này bao nhiêu tiền?

Hội thoại

A:
您想买什么?
Nín xiǎng mǎi shénme?
Chị muốn tìm mua món gì ạ?
B:
我想买一条裙子。
Wǒ xiǎng mǎi yītiáo qúnzi.
Tôi muốn mua một chiếc váy.
A:
请看,这些都是我们店最受欢迎的款式。
Qǐng kàn, zhèxiē dōu shì wǒmen diàn zuì shòu huānyíng de kuǎnshì.
Mời chị xem, đây đều là những mẫu váy bán chạy nhất của cửa hàng tôi.
B:
给我看那条。
Gěi wǒ kàn nà tiáo.
Cho tôi xem chiếc kia.
A:
您要什么尺寸?
Nín yào shénme chǐcùn?
Chị cần size nào ạ?
B:
中号。
Zhōng hào.
Size trung bình.
A:
您看看,这条穿上应该很适合您。
Nín kàn kan, zhè tiáo chuān shàng yīnggāi hěn shìhé nín.
Chị xem nhé, chiếc này chắc chắn rất hợp với chị.
B:
这是什么料子的?
Zhè shì shénme liàozi de?
Váy này làm bằng chất liệu gì vậy?
A:
纯毛的。
Chún máo de.
Làm từ chất liệu cotton nguyên chất.
B:
别的颜色吗?
Yǒu bié de yánsè ma?
Có màu nào khác không?
A:
这件红色的怎么样?
Zhè jiàn hóngsè de zěnme yàng?
Còn chiếc màu đỏ này thì sao?
B:
错,我可以试试吗?
Bùcuò, wǒ kěyǐ shì shì ma?
Được đấy. Tôi có thể thử không?
A:
当然可以。您真漂亮!
Dāngrán kěyǐ. Nín zhēn piàoliang!
Tất nhiên rồi. Chị đẹp thật đấy!
B:
谢谢你。这件多少钱?
Xièxiè nǐ. Zhè jiàn duōshǎo qián?
Cảm ơn chị. Chiếc này bao nhiêu tiền?
A:
200 块。
200 kuài.
200 tệ.
B:
这么贵啊,能不能便宜一点?
Zhème guì a, néng bùnéng piányí yīdiǎn?
Đắt quá, có thể giảm chút được không?
A:
们不怎么抬价的,这是合理的价格。
Wǒmen bù zěnme táijià de, zhè shì hélǐ de jiàgé.
Chúng tôi không nói thách đâu, giá này là hợp lý rồi.
B:
120 块可以吗?
120 kuài kěyǐ ma?
120 tệ được không?
A:
好吧,120 块给你。
Hǎo ba, 120 kuài gěi nǐ.
Được rồi, 120 tệ, bán cho chị.
B:
谢谢,帮我包一下吧。这是钱。
Xièxiè, bāng wǒ bāo yīxià ba. Zhè shì qián.
Cảm ơn, gói giúp tôi nhé. Tiền đây ạ.
A:
慢走,欢迎下次再来。
Màn zǒu, huānyíng xiàcì zàilái.
Chị đi cẩn thận, lần sau lại ghé nhé!
Mua sắm quần áo trong Tiếng Trung là chủ đề vô cùng hữu ích cho bất kỳ ai đang học tiếng Trung và muốn tự tin giao tiếp trong đời sống hằng ngày. Việc nắm vững từ vựng, mẫu câu hỏi giá, cách mặc cả hay mô tả màu sắc – kích cỡ sẽ giúp bạn giao tiếp tự nhiên và hiệu quả hơn khi đi mua sắm. Nếu bạn là người mới bắt đầu, Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu sẽ giúp bạn xây nền kiến thức chắc chắn. Với những bạn muốn nâng cao trình độ, các Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 là lựa chọn lý tưởng để thi lấy chứng chỉ. Trẻ em cũng có thể tham gia Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ để phát triển ngôn ngữ toàn diện. Ngoài ra, các chủ đề thực tế khác như Mua bán hoa quả trong Tiếng Trung cũng sẽ giúp người học mở rộng vốn từ và sử dụng tiếng Trung linh hoạt hơn trong mọi tình huống.
 

Trung tâm đào tạo tiếng trung tại Long Biên


Bài Viết Liên Quan

Hỏi đường tiếng Trung

Đi taxi tiếng Trung

​Du lịch thăm quan trong Tiếng Trung

Mua sắm quần áo trong Tiếng Trung

Mua bán hoa quả trong Tiếng Trung

​Thời gian trong tiếng Trung

Thanh điệu và những quy tắc cần nhớ trong Tiếng Trung

Giới thiệu làm quen trong Tiếng Trung