Từ vựng chủ đề chào hỏi tiếng Trung

Tiengtrungminhviet.vn Từ vựng theo chủ đề
Học tiếng Trung không chỉ giúp bạn mở rộng cơ hội giao tiếp mà còn giúp bạn hiểu hơn về văn hóa của người bản xứ. Một trong những nội dung quan trọng khi bắt đầu học ngôn ngữ này chính là từ vựng chủ đề chào hỏi tiếng Trung áp dụng cho cuộc sống thường ngày. Đây là những câu giao tiếp cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, giúp bạn tạo ấn tượng tốt với người đối diện.
Từ vựng chủ đề chào hỏi tiếng Trung
Ví dụ, khi gặp ai đó lần đầu tiên, bạn có thể nói: "你好 (Nǐ hǎo) – Xin chào" hoặc "很高兴认识你 (Hěn gāoxìng rènshì nǐ) – Rất vui được gặp bạn." Nếu muốn hỏi thăm sức khỏe, bạn có thể dùng câu "你最近怎么样?(Nǐ zuìjìn zěnme yàng?) – Dạo này bạn thế nào?".
Ngoài ra, trong những tình huống hằng ngày, bạn có thể sử dụng các cách chào phù hợp với thời gian như "早上好 (Zǎoshang hǎo) – Chào buổi sáng", "晚上好 (Wǎnshàng hǎo) – Chào buổi tối". Những câu chào này không chỉ giúp bạn giao tiếp tự tin hơn mà còn tạo cảm giác thân thiện và gần gũi hơn với người Trung Quốc. Vì vậy, hãy luyện tập và áp dụng vào thực tế để giao tiếp tự nhiên hơn nhé!

Từ vựng chủ đề chào hỏi tiếng trung áp dụng cho cuộc sống thường ngày

Cấu Trúc Chào Hỏi Cơ Bản

Một trong những cách chào hỏi phổ biến nhất trong tiếng Trung là sử dụng đại từ hoặc tên riêng + 好 (hǎo).
Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên Âm
Chào bạn/Xin chào 你好 Nǐ hǎo
Chào ngài (lịch sự hơn) 您好 Nín hǎo
Chào mọi người 你们好 Nǐmen hǎo
Chào cả nhà 大家好 Dàjiā hǎo
Chào mẹ 妈妈好 Māmā hǎo
Chào dì 阿姨好 Āyí hǎo
Chào thầy/cô giáo 老师好 Lǎoshī hǎo
Chào thầy Vương 王老师好 Wáng lǎoshī hǎo
 

 Mẫu Câu Chào Hỏi Theo Thời Gian Trong Ngày

Tùy vào từng thời điểm trong ngày, bạn có thể sử dụng các mẫu chào phù hợp:
Tiếng Trung Pinyin Tiếng Việt Tiếng Anh
早上好! Zǎoshang hǎo! Chào buổi sáng! Good morning!
中午好! Zhōngwǔ hǎo! Chào buổi trưa! Good afternoon!
下午好! Xiàwǔ hǎo! Chào buổi chiều! Good afternoon!
晚上好! Wǎnshàng hǎo! Chào buổi tối! Good evening!
 

Các Câu Chào Hỏi Lịch Sự Trong Giao Tiếp

Tiếng Trung Pinyin Tiếng Việt Tiếng Anh
认识你我很高兴 Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng Rất vui được gặp bạn Nice to meet you
遇到你是我的荣幸 Yù dào nǐ shì wǒ de róngxìng Gặp bạn là vinh dự của tôi It's my honor to meet you
真巧啊! / 这么巧! Zhēn qiǎo a! / Zhème qiǎo! Thật trùng hợp What a coincidence!
真有缘分 Zhēn yǒu yuánfèn Thật có duyên We are really destined to meet
不见不散 Bùjiàn bú sàn Không gặp không về See you there, no matter what
别害羞! Bié hàixiū! Đừng ngại nhé! Don't be shy!
好久不见 Hǎojiǔ bùjiàn Lâu lắm không gặp Long time no see
  

Các Mẫu Câu Chào Hỏi Thường Gặp

Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên Âm
Có đây không? 在吗? Zài ma?
Đang làm gì đó? 在干嘛? Zài gàn ma?
Ăn chưa? 吃了吗? Chīle ma?
Ngủ chưa vậy? 睡了吗? Shuìle ma?
Lâu lắm không gặp bạn 好久不见! 好久没见到你呀! Hǎojiǔ bùjiàn! Hǎojiǔ méi jiàn dào nǐ ya!
Bạn dạo này thế nào? 你最近怎么样? Nǐ zuìjìn zěnme yàng?
Bạn có khỏe không? 你身体好吗? Nǐ shēntǐ hǎo ma?
Bạn đang làm ở đâu vậy? 你在哪儿工作? Nǐ zài nǎr gōngzuò?
Công việc của bạn ổn không? 你最近工作还好吗? Nǐ zuìjìn gōngzuò hái hǎo ma?
Gia đình bạn vẫn ổn chứ? 你家里还好吗? Nǐ jiālǐ hái hǎo ma?
Bạn cần giúp đỡ gì không? 你需要帮忙吗? Nǐ xūyào bāngmáng ma?
Mọi chuyện vẫn ổn chứ? 你一切还好吗? Nǐ yīqiè hái hǎo ma?
 

Mẫu Câu Trả Lời Trong Chào Hỏi

Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên Âm
Cảm ơn 谢谢 Xièxiè
Được/Ok Xíng
Không được 不行 Bùxíng
Không sao cả 没事 Méishì
Không vấn đề 没问题 Méi wèntí
Đừng khách khí 别客气 Bié kèqì
Hẹn gặp lại 再见 Zàijiàn
Xin lỗi 对不起 Duìbùqǐ
Xin tha thứ 请原谅 Qǐng yuánliàng
Mời vào 请进 Qǐng jìn
Mời ngồi 请坐 Qǐng zuò
Mời uống 请喝 Qǐng hē
Mời ăn 请吃 Qǐng chī
Đi thong thả 请慢走 Qǐng màn zǒu
Làm phiền bạn rồi 打扰你了 Dǎrǎo nǐle

Học tiếng Trung qua hội thoại với các mẫu câu chào hỏi

Khi giao tiếp, người Trung Quốc thường hạn chế sử dụng những lời chào hỏi quá đơn giản như "你好!" hay "最近怎么样?", vì những câu này có thể khiến cuộc trò chuyện kết thúc nhanh chóng. Tương tự, các câu như "好久不见! 你身体好吗?" cũng không còn được sử dụng phổ biến trong những cuộc đối thoại hàng ngày.
Thay vào đó, theo xu hướng hiện đại, họ thường mở đầu bằng cách tạo sự kết nối, gợi mở một chủ đề thú vị trước khi đi vào nội dung chính. Cách này giúp cuộc trò chuyện diễn ra tự nhiên hơn, tránh sự nhàm chán và kéo dài mạch đối thoại, tạo cảm giác thân thiện, gần gũi hơn.

1. Chào hỏi và hỏi thăm sức khỏe

A: 你好!最近怎么样?
(Nǐ hǎo! Zuìjìn zěnme yàng?)
Chào bạn! Dạo này thế nào?
B: 你好!我最近很好,你呢?
(Nǐ hǎo! Wǒ zuìjìn hěn hǎo, nǐ ne?)
Chào bạn! Mình dạo này rất tốt, còn bạn thì sao?
A: 我也很好,谢谢!
(Wǒ yě hěn hǎo, xièxiè!)
Mình cũng rất tốt, cảm ơn nhé!

2. Chào hỏi buổi sáng

A: 早上好!你吃早餐了吗?
(Zǎoshang hǎo! Nǐ chī zǎocān le ma?)
Chào buổi sáng! Bạn ăn sáng chưa?
B: 早啊!我吃了,你呢?
(Zǎo a! Wǒ chī le, nǐ ne?)
 Chào buổi sáng! Mình ăn rồi, còn bạn?
A: 我还没吃呢。
(Wǒ hái méi chī ne.)
 Mình vẫn chưa ăn.

3. Giới thiệu bản thân

A: 你好!你叫什么名字?
(Nǐ hǎo! Nǐ jiào shénme míngzì?)
 Chào bạn! Bạn tên là gì?
B: 我叫明华,你呢?
(Wǒ jiào Míng Huá, nǐ ne?)
 Mình tên là Minh Hoa, còn bạn?
A: 我叫小兰,很高兴认识你!
(Wǒ jiào Xiǎo Lán, hěn gāoxìng rènshì nǐ!)
 Mình tên là Tiểu Lan, rất vui được gặp bạn!
B: 我也是!
(Wǒ yě shì!)
 Mình cũng vậy!

4. Hỏi thăm sức khỏe

A: 你身体好吗?
(Nǐ shēntǐ hǎo ma?)
 Sức khỏe của bạn dạo này thế nào?
B: 我最近有点感冒,不过现在好多了。谢谢关心!
(Wǒ zuìjìn yǒudiǎn gǎnmào, bùguò xiànzài hǎo duō le. Xièxiè guānxīn!)
 Dạo này mình hơi cảm, nhưng bây giờ đỡ nhiều rồi. Cảm ơn bạn quan tâm!
A: 注意休息,多喝水!
(Zhùyì xiūxí, duō hē shuǐ!)
Nhớ nghỉ ngơi và uống nhiều nước nhé!

5. Xin lỗi và đáp lại

A: 对不起,我迟到了!
(Duìbùqǐ, wǒ chídào le!)
 Xin lỗi, mình đến trễ!
B: 没关系,我也刚到。
(Méi guānxi, wǒ yě gāng dào.)
 Không sao, mình cũng vừa tới thôi.

6. Hỏi về công việc

A: 你在哪里工作?
(Nǐ zài nǎlǐ gōngzuò?)
 Bạn làm việc ở đâu?
B: 我在一家银行工作,你呢?
(Wǒ zài yī jiā yínháng gōngzuò, nǐ ne?)
 Mình làm việc ở một ngân hàng, còn bạn?
A: 我是老师,在学校教中文。
(Wǒ shì lǎoshī, zài xuéxiào jiāo zhōngwén.)
Mình là giáo viên, dạy tiếng Trung ở trường học.
B: 太棒了!
(Tài bàng le!)
Tuyệt vời quá!

7. Tạm biệt

A: 我先走了,改天再聊!
(Wǒ xiān zǒu le, gǎitiān zài liáo!)
Mình đi trước nhé, hôm khác nói chuyện tiếp!
B: 好的,慢走!再见!
(Hǎo de, màn zǒu! Zàijiàn!)
 Được rồi, đi cẩn thận nhé! Tạm biệt!

8. Hỏi về gia đình

A: 你家里还好吗?
(Nǐ jiālǐ hái hǎo ma?)
Gia đình bạn vẫn ổn chứ?
B: 他们都很好,谢谢关心!
(Tāmen dōu hěn hǎo, xièxiè guānxīn!)
 Họ đều khỏe, cảm ơn bạn đã quan tâm!
A: 那就好!有空带他们出来玩吧!
(Nà jiù hǎo! Yǒu kòng dài tāmen chūlái wán ba!)
Thế thì tốt rồi! Khi nào rảnh dẫn họ đi chơi nhé!
B: 好的!一定的!
(Hǎo de! Yīdìng de!)
 Được thôi! Nhất định rồi!

9. Hỏi thăm bạn bè lâu ngày không gặp

A: 好久不见!你最近怎么样?
(Hǎojiǔ bùjiàn! Nǐ zuìjìn zěnme yàng?)
 Lâu quá không gặp! Dạo này bạn thế nào?
B: 是啊,好久没见了!我最近挺忙的,你呢?
(Shì a, hǎojiǔ méi jiàn le! Wǒ zuìjìn tǐng máng de, nǐ ne?)
 Đúng vậy, lâu rồi không gặp! Dạo này mình khá bận, còn bạn?
A: 我也一样,忙着工作呢。
(Wǒ yě yīyàng, mángzhe gōngzuò ne.)
 Mình cũng vậy, bận rộn với công việc.
B: 找个时间一起吃饭吧!
(Zhǎo gè shíjiān yīqǐ chī fàn ba!)
 Tìm thời gian đi ăn cùng nhau nhé!
A: 好啊!我随时都可以!
(Hǎo a! Wǒ suíshí dōu kěyǐ!)
 Được đấy! Lúc nào cũng được!

10. Hỏi về sở thích

A: 你有什么爱好?
(Nǐ yǒu shénme àihào?)
 Bạn có sở thích gì?
B: 我喜欢听音乐、看书,还有旅行。你呢?
(Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè, kàn shū, hái yǒu lǚxíng. Nǐ ne?)
 Mình thích nghe nhạc, đọc sách và du lịch. Còn bạn?
A: 我喜欢弹钢琴和画画。
(Wǒ xǐhuān tán gāngqín hé huà huà.)
 Mình thích chơi piano và vẽ tranh.
B: 太棒了!有时间一起交流一下吧!
(Tài bàng le! Yǒu shíjiān yīqǐ jiāoliú yīxià ba!)
 Tuyệt quá! Khi nào có thời gian cùng trao đổi nhé!

11. Hỏi về công việc, học tập

A: 你最近忙不忙?
(Nǐ zuìjìn máng bù máng?)
Dạo này bạn có bận không?
B: 挺忙的,工作很多。你呢?
(Tǐng máng de, gōngzuò hěn duō. Nǐ ne?)
 Cũng khá bận, công việc nhiều lắm. Còn bạn?
A: 我也很忙,最近在学习新东西。
(Wǒ yě hěn máng, zuìjìn zài xuéxí xīn dōngxī.)
 Mình cũng rất bận, dạo này đang học thêm kiến thức mới.
B: 加油!希望你一切顺利!
(Jiāyóu! Xīwàng nǐ yīqiè shùnlì!)
 Cố lên nhé! Chúc bạn mọi việc suôn sẻ!
A: 谢谢!你也是!
(Xièxiè! Nǐ yě shì!)
 Cảm ơn! Bạn cũng vậy nhé!

12. Khi ai đó bị ốm

A: 你怎么了?看起来不太舒服。
(Nǐ zěnme le? Kàn qǐlái bù tài shūfu.)
 Bạn sao thế? Trông bạn không khỏe lắm.
B: 我感冒了,有点头疼。
(Wǒ gǎnmào le, yǒudiǎn tóuténg.)
 Mình bị cảm, hơi đau đầu.
A: 多喝热水,好好休息!
(Duō hē rèshuǐ, hǎohǎo xiūxí!)
 Uống nhiều nước ấm và nghỉ ngơi nhé!
B: 谢谢关心!
(Xièxiè guānxīn!)
 Cảm ơn bạn đã quan tâm!

13. Hỏi về địa điểm và phương hướng

A: 请问,最近的银行在哪里?
(Qǐngwèn, zuìjìn de yínháng zài nǎlǐ?)
Xin hỏi, ngân hàng gần nhất ở đâu vậy?
B: 在前面的那条街上,走五分钟就到了。
(Zài qiánmiàn de nà tiáo jiē shàng, zǒu wǔ fēnzhōng jiù dào le.)
 Ở con đường phía trước, đi bộ khoảng 5 phút là đến.
A: 谢谢!
(Xièxiè!)
 Cảm ơn nhé!
B: 不客气!
(Bù kèqì!)
Không có gì!

14. Hỏi về thời tiết

A: 今天天气怎么样?
(Jīntiān tiānqì zěnme yàng?)
Hôm nay thời tiết thế nào?
B: 今天天气很好,不冷也不热。
(Jīntiān tiānqì hěn hǎo, bù lěng yě bù rè.)
 Hôm nay thời tiết rất đẹp, không lạnh cũng không nóng.
A: 太好了,适合出去玩!
(Tài hǎo le, shìhé chūqù wán!)
 Tuyệt quá, thích hợp đi chơi!

15. Chào hỏi khi đến nhà người khác

A: 你好!打扰了!
(Nǐ hǎo! Dǎrǎo le!)
 Xin chào! Làm phiền rồi!
B: 欢迎,快进来!
(Huānyíng, kuài jìnlái!)
???? Hoan nghênh, mau vào đi!
A: 你家真漂亮!
(Nǐ jiā zhēn piàoliang!)
 Nhà bạn đẹp quá!
B: 哪里哪里,请坐!
(Nǎlǐ nǎlǐ, qǐng zuò!)
 Đâu có đâu, mời ngồi!

16. Khi gặp lại sau một chuyến đi xa

A: 你回来了!旅途愉快吗?
(Nǐ huílái le! Lǚtú yúkuài ma?)
 Bạn về rồi! Chuyến đi vui chứ?
B: 很开心!我去了很多地方!
(Hěn kāixīn! Wǒ qùle hěn duō dìfāng!)
 Rất vui! Mình đã đi nhiều nơi!
A: 太棒了!有没有带照片给我看?
(Tài bàng le! Yǒu méiyǒu dài zhàopiàn gěi wǒ kàn?)
Tuyệt quá! Có mang ảnh về cho mình xem không?
B: 当然有!我们一起看看吧!
(Dāngrán yǒu! Wǒmen yīqǐ kànkan ba!)
Tất nhiên rồi! Cùng xem nào!

17. Khi ai đó đến trễ

A: 你怎么现在才来?
(Nǐ zěnme xiànzài cái lái?)
 Sao giờ bạn mới đến?
B: 对不起,路上堵车了。
(Duìbùqǐ, lùshàng dǔchē le.)
 Xin lỗi, đường bị kẹt xe.
A: 没关系,幸好你来了。
(Méi guānxi, xìnghǎo nǐ lái le.)
 Không sao, may là bạn đã đến.
B: 谢谢你的理解!
(Xièxiè nǐ de lǐjiě!)
 Cảm ơn bạn đã thông cảm!

18. Khi ai đó có tin vui

A: 听说你升职了,恭喜你!
(Tīngshuō nǐ shēngzhí le, gōngxǐ nǐ!)
 Nghe nói bạn được thăng chức rồi, chúc mừng nhé!
B: 谢谢!我也没想到会这么快。
(Xièxiè! Wǒ yě méi xiǎngdào huì zhème kuài.)
Cảm ơn! Mình cũng không ngờ lại nhanh như vậy.
A: 你努力工作,当然值得!
(Nǐ nǔlì gōngzuò, dāngrán zhídé!)
 Bạn làm việc chăm chỉ, tất nhiên là xứng đáng rồi!
B: 谢谢你的鼓励!
(Xièxiè nǐ de gǔlì!)
 Cảm ơn lời động viên của bạn!

19. Khi chia tay ai đó

A: 你要走了,什么时候再见?
(Nǐ yào zǒu le, shénme shíhòu zàijiàn?)
 Bạn sắp đi rồi, khi nào gặp lại nhỉ?
B: 可能下个月吧,到时候联系!
(Kěnéng xià gè yuè ba, dào shíhòu liánxì!)
Có thể tháng sau nhé, lúc đó liên lạc!
A: 好的,一路平安!
(Hǎo de, yīlù píng'ān!)
 Được rồi, thượng lộ bình an!
B: 谢谢,再见!
(Xièxiè, zàijiàn!)
 Cảm ơn, tạm biệt!

 Một số mẫu hội thoại giao tiếp về chủ đề chào hỏi tiếng trung dài 

Mẫu hội thoại 1:
Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa
嘿!真是太巧了!今天居然碰到你!你最近的变化可真不小啊。 Hēi! Zhēn shì tài qiǎo le! Jīntiān jūrán pèng dào nǐ! Nǐ zuìjìn de biànhuà kě zhēn bù xiǎo a. Hey! Đúng là tình cờ quá! Hôm nay lại gặp cậu ở đây! Cậu dạo này thay đổi nhiều ghê.
真的?我有那么大的变化吗? Zhēn de? Wǒ yǒu nàme dà de biànhuà ma? Thật hả? Mình thay đổi nhiều lắm sao?
当然啦。你的风格完全不一样了,现在看起来很有欧洲范儿。 Dāngrán la. Nǐ de fēnggé wánquán bù yīyàng le, xiànzài kàn qǐlái hěn yǒu ōuzhōu fànr. Đương nhiên rồi. Phong cách của cậu khác hẳn luôn. Nhìn trông giống mấy cô gái Châu Âu ấy.
哈哈,我现在正在德国留学呢。刚放寒假,所以回来看看。你呢?最近怎么样? Hāhā, wǒ xiànzài zhèngzài Déguó liúxué ne. Gāng fàng hánjià, suǒyǐ huílái kàn kàn. Nǐ ne? Zuìjìn zěnme yàng? Haha, tớ đang du học ở Đức. Vừa nghỉ đông nên về thăm nhà nè. Cậu sao rồi? Dạo này thế nào?
还不错啊。我们班正在计划回母校看看,你这次一定要一起去吧! Hái bùcuò a. Wǒmen bān zhèngzài jìhuà huí mǔxiào kàn kàn, nǐ zhè cì yīdìng yào yīqǐ qù ba! Cũng ổn lắm. Lớp mình đang lên kế hoạch về thăm trường cũ đó. Lần này cậu nhất định phải đi cùng nha!
那必须的! Nà bìxū de! Đương nhiên rồi!
走吧,找家咖啡店坐坐,我跟你聊聊我们班最近的情况。 Zǒu ba, zhǎo jiā kāfēi diàn zuò zuò, wǒ gēn nǐ liáo liáo wǒmen bān zuìjìn de qíngkuàng. Đi thôi, kiếm quán cà phê ngồi chút đi, tớ kể cậu nghe tình hình lớp mình dạo này.
好啊,走吧! Hǎo a, zǒu ba! Được luôn, đi thôi!
 
Mẫu hội thoại 2:
Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt
嘿!我是王丽。上回我们在李总的公司见过,没想到今天又遇见你了,真是巧合啊!你正在去哪里呢? Hēi! Wǒ shì Wáng Lì. Shàng huí wǒmen zài Lǐ zǒng de gōngsī jiànguò, méi xiǎngdào jīntiān yòu yùjiàn nǐ le, zhēnshi qiǎohé a! Nǐ zhèng zài qù nǎlǐ ne? Chào ngài! Tôi là Vương Lệ. Lần trước chúng ta đã gặp nhau ở công ty của giám đốc Lý, không ngờ hôm nay lại tình cờ gặp ngài. Thật là duyên số! Ngài đang đi đâu vậy?
太巧了,王先生!我正好要找你。我想和你讨论上次提到的工作,不知道你现在有空吗? Tài qiǎo le, Wáng xiānshēng! Wǒ zhènghǎo yào zhǎo nǐ. Wǒ xiǎng hé nǐ tǎolùn shàng cì tí dào de gōngzuò, bù zhīdào nǐ xiànzài yǒu kòng ma? Ngài Vương, thật trùng hợp quá! Tôi đang định tìm ngài đây. Tôi muốn thảo luận thêm về công việc đã đề cập lần trước, không biết bây giờ ngài có thời gian không?
有啊!要不我们到我公司聊聊? Yǒu a! Yàobù wǒmen dào wǒ gōngsī liáo liáo? Có chứ! Hay là chúng ta đến công ty tôi bàn bạc nhé?
好的,我们走吧! Hǎo de, wǒmen zǒu ba! Được thôi, vậy chúng ta đi nào!
夏先生,请这边走。 Xià xiānshēng, qǐng zhè biān zǒu. Mời ngài Hạ, đi lối này!

Việc học tiếng Trung cho người mới bắt đầu thông qua các mẫu hội thoại giúp người học dễ dàng tiếp cận và áp dụng vào thực tế. Thay vì chỉ sử dụng những câu chào hỏi đơn giản như “你好” hay “最近怎么样”, người Trung Quốc thường khéo léo mở đầu cuộc trò chuyện bằng những câu dẫn dắt tự nhiên, giúp kéo dài và duy trì cuộc hội thoại. Điều này không chỉ thể hiện sự thân thiện mà còn tạo không khí thoải mái, giúp các bên dễ dàng trao đổi thông tin.

Bằng cách luyện tập các mẫu hội thoại thực tế, người học có thể nâng cao khả năng phản xạ và diễn đạt một cách tự nhiên hơn. Ngoài ra, việc mở rộng từ vựng chủ đề chào hỏi tiếng Trung cũng giúp người học hiểu rõ hơn về văn hóa giao tiếp của người Trung Quốc, từ đó tự tin hơn khi trò chuyện với người bản xứ trong công việc và cuộc sống hằng ngày.

Trung tâm đào tạo tiếng trung tại Long Biên


Bài Viết Liên Quan

Từ vựng tiếng Trung về trò chơi – đồ chơi kèm mẫu hội thoại

Từ vựng tiếng Trung chủ đề các bộ phận trên Người

第十課:祝你一路平安 - Chúc bạn thượng lộ bình an. Msutong 4

Từ vựng tiếng Trung chủ đề làm đẹp, mỹ phẩm và mẫu hội thoại

第九課:你的电脑可能被病毒感染了 - Máy tính của bạn có thể đã bị nhiễm virus. Msutong 4

Cách giới thiệu sở thích, tính cách bằng tiếng Trung ngắn gọn và hay

第八課:请把护照拿出来 - Vui lòng xuất trình hộ chiếu. Msutong 4

Từ vựng tiếng Trung chủ đề mạng xã hội kèm mẫu hội thoại