Bạn đang nghe gì vậy? trong tiếng Trung
Khi bắt đầu học tiếng Trung giao tiếp, nhiều bạn rất hứng thú với các mẫu câu dùng trong đời sống hằng ngày. Một ví dụ thường gặp là khi bạn thấy ai đó đang đeo tai nghe, bạn muốn hỏi họ đang nghe gì. Vậy “Bạn đang nghe gì vậy? trong tiếng Trung” nói như thế nào? Câu chuẩn xác là: “你在听什么呢?” (Nǐ zài tīng shénme ne?). Trong đó, 你 (Nǐ) là “bạn”, 在听 (zài tīng) là “đang nghe”, và 什么 (shénme) nghĩa là “gì”. Từ 呢 (ne) ở cuối câu dùng để nhấn mạnh trạng thái đang diễn ra. Mẫu câu này rất thông dụng, bạn có thể dùng khi trò chuyện với bạn bè, hỏi họ đang nghe nhạc, nghe tin tức hay podcast.

Ngoài ra, để trả lời câu hỏi này, bạn có thể nói: “我在听中文歌。” (Wǒ zài tīng Zhōngwén gē.) – “Mình đang nghe nhạc tiếng Trung.” Việc học những mẫu câu thực tế như thế này sẽ giúp bạn phản xạ nhanh hơn trong giao tiếp hằng ngày, đặc biệt khi nói chuyện về sở thích nghe nhạc hoặc các hoạt động giải trí.
Cấu trúc:
在 / 正在 / 正 + … (呢)
(Dùng để chỉ hành động đang diễn ra, có thể thêm “呢” cuối câu.)
Ví dụ:
2. “一边……一边……” – Cấu trúc vừa … vừa …
Cấu trúc:
一边……一边……
(Dùng để chỉ hai hành động xảy ra đồng thời.)
Ví dụ:
Hǎilún: Nǐ zài zuò shénme ne?
Hải Luân: Bạn đang làm gì vậy?
田中:我在听音乐。
Tiánzhōng: Wǒ zài tīng yīnyuè.
Điền Trung: Mình đang nghe nhạc.
海伦:什么音乐?
Hǎilún: Shénme yīnyuè?
Hải Luân: Nhạc gì vậy?
田中:中文歌。
Tiánzhōng: Zhōngwén gē.
Điền Trung: Nhạc Trung Quốc.
海伦:好听吗?
Hǎilún: Hǎotīng ma?
Hải Luân: Nghe có hay không?
田中:很好听。你平时常听音乐吗?
Tiánzhōng: Hěn hǎotīng. Nǐ píngshí cháng tīng yīnyuè ma?
Điền Trung: Rất hay. Bạn thường nghe nhạc không?
海伦:我平时常听音乐。我常一边听音乐,一边打球。你平时做什么?
Hǎilún: Wǒ píngshí cháng tīng yīnyuè. Wǒ cháng yìbiān tīng yīnyuè, yìbiān dǎ qiú. Nǐ píngshí zuò shénme?
Hải Luân: Mình thường nghe nhạc. Mình thường vừa nghe nhạc vừa chơi bóng. Còn bạn thường làm gì?
田中:我平时常打篮球。周末我们一起去打篮球,行吗?
Tiánzhōng: Wǒ píngshí cháng dǎ lánqiú. Zhōumò wǒmen yìqǐ qù dǎ lánqiú, xíng ma?
Điền Trung: Mình thường chơi bóng rổ. Cuối tuần chúng ta cùng đi chơi bóng rổ nhé, được không?
海伦:好。下次请你唱中文歌。
Hǎilún: Hǎo. Xià cì qǐng nǐ chàng zhōngwén gē.
Hải Luân: Được. Lần sau mời bạn hát nhạc Trung Quốc nhé.
田中:行。
Tiánzhōng: Xíng.
Điền Trung: Được.
Khi học tiếng Trung, việc nắm vững các mẫu câu giao tiếp cơ bản giúp bạn tự tin hơn trong trò chuyện hằng ngày. Ví dụ, câu hỏi “Bạn đang nghe gì vậy? trong tiếng Trung” – “你在听什么呢?” (Nǐ zài tīng shénme ne?) – là một mẫu câu phổ biến dùng khi nói về âm nhạc hoặc thói quen giải trí. Nếu bạn muốn học bài bản từ đầu, hãy tham khảo Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu để xây nền vững chắc về phát âm và ngữ pháp. Với mục tiêu thi chứng chỉ quốc tế, bạn có thể lựa chọn Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 phù hợp trình độ. Ngoài ra, Trung tâm còn có Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ, giúp trẻ học vui mà vẫn hiệu quả. Đây đều là các khóa học được thiết kế khoa học, hỗ trợ cả giao tiếp và luyện thi.

Ngoài ra, để trả lời câu hỏi này, bạn có thể nói: “我在听中文歌。” (Wǒ zài tīng Zhōngwén gē.) – “Mình đang nghe nhạc tiếng Trung.” Việc học những mẫu câu thực tế như thế này sẽ giúp bạn phản xạ nhanh hơn trong giao tiếp hằng ngày, đặc biệt khi nói chuyện về sở thích nghe nhạc hoặc các hoạt động giải trí.
Từ mới
STT | Từ Hán | Pinyin | Loại từ | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|---|---|
1 | 口 | kǒu | Lượng từ | miệng; dùng chỉ số thành viên trong gia đình (几口人, 五口人) |
2 | 爸爸 | bàba | Danh từ | bố |
3 | 妈妈 | māma | Danh từ | mẹ |
4 | 弟弟 | dìdi | Danh từ | em trai |
5 | 妹妹 | mèimei | Danh từ | em gái |
6 | 照片 | zhàopiàn | Danh từ | ảnh |
7 | 律师 | lǜshī | Danh từ | luật sư |
8 | 和 | hé | Liên từ | và |
9 | 今年 | jīnnián | Danh từ | năm nay |
10 | 多大 | duō dà | – | bao nhiêu tuổi |
11 | 岁 | suì | Danh từ | tuổi |
12 | 家人 | jiārén | Danh từ | người nhà |
13 | 他们 | tāmen | Đại từ | họ |
14 | 们 | men | – | hậu tố chỉ số nhiều, đặt sau đại từ hoặc danh từ |
15 | 谁 | shéi | – | ai |
16 | 哥哥 | gēge | Danh từ | anh trai |
17 | 姐姐 | jiějie | Danh từ | chị gái |
18 | 只 | zhī | Lượng từ | con (lượng từ cho một số loài động vật) |
19 | 狗 | gǒu | Danh từ | con chó |
20 | 可爱 | kě’ài | – | dễ thương, đáng yêu |
21 | 医生 | yīshēng | Danh từ | bác sĩ |
Ngữ pháp
1. 动作正在进行 – Hành động đang tiếp diễnCấu trúc:
在 / 正在 / 正 + … (呢)
(Dùng để chỉ hành động đang diễn ra, có thể thêm “呢” cuối câu.)
Ví dụ:
- 你在做什么?
Nǐ zài zuò shénme?
Bạn đang làm gì? - 我在听音乐(呢)。
Wǒ zài tīng yīnyuè (ne).
Tôi đang nghe nhạc. - 她正在看书。
Tā zhèngzài kàn shū.
Cô ấy đang đọc sách.
Cấu trúc:
一边……一边……
(Dùng để chỉ hai hành động xảy ra đồng thời.)
Ví dụ:
- 我一边听音乐,一边做作业。
Wǒ yìbiān tīng yīnyuè, yìbiān zuò zuòyè.
Tôi vừa nghe nhạc vừa làm bài tập. - 他们一边唱歌,一边跳舞。
Tāmen yìbiān chàng gē, yìbiān tiào wǔ.
Họ vừa hát vừa nhảy.
Hội thoại
海伦:你在做什么呢?Hǎilún: Nǐ zài zuò shénme ne?
Hải Luân: Bạn đang làm gì vậy?
田中:我在听音乐。
Tiánzhōng: Wǒ zài tīng yīnyuè.
Điền Trung: Mình đang nghe nhạc.
海伦:什么音乐?
Hǎilún: Shénme yīnyuè?
Hải Luân: Nhạc gì vậy?
田中:中文歌。
Tiánzhōng: Zhōngwén gē.
Điền Trung: Nhạc Trung Quốc.
海伦:好听吗?
Hǎilún: Hǎotīng ma?
Hải Luân: Nghe có hay không?
田中:很好听。你平时常听音乐吗?
Tiánzhōng: Hěn hǎotīng. Nǐ píngshí cháng tīng yīnyuè ma?
Điền Trung: Rất hay. Bạn thường nghe nhạc không?
海伦:我平时常听音乐。我常一边听音乐,一边打球。你平时做什么?
Hǎilún: Wǒ píngshí cháng tīng yīnyuè. Wǒ cháng yìbiān tīng yīnyuè, yìbiān dǎ qiú. Nǐ píngshí zuò shénme?
Hải Luân: Mình thường nghe nhạc. Mình thường vừa nghe nhạc vừa chơi bóng. Còn bạn thường làm gì?
田中:我平时常打篮球。周末我们一起去打篮球,行吗?
Tiánzhōng: Wǒ píngshí cháng dǎ lánqiú. Zhōumò wǒmen yìqǐ qù dǎ lánqiú, xíng ma?
Điền Trung: Mình thường chơi bóng rổ. Cuối tuần chúng ta cùng đi chơi bóng rổ nhé, được không?
海伦:好。下次请你唱中文歌。
Hǎilún: Hǎo. Xià cì qǐng nǐ chàng zhōngwén gē.
Hải Luân: Được. Lần sau mời bạn hát nhạc Trung Quốc nhé.
田中:行。
Tiánzhōng: Xíng.
Điền Trung: Được.
Khi học tiếng Trung, việc nắm vững các mẫu câu giao tiếp cơ bản giúp bạn tự tin hơn trong trò chuyện hằng ngày. Ví dụ, câu hỏi “Bạn đang nghe gì vậy? trong tiếng Trung” – “你在听什么呢?” (Nǐ zài tīng shénme ne?) – là một mẫu câu phổ biến dùng khi nói về âm nhạc hoặc thói quen giải trí. Nếu bạn muốn học bài bản từ đầu, hãy tham khảo Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu để xây nền vững chắc về phát âm và ngữ pháp. Với mục tiêu thi chứng chỉ quốc tế, bạn có thể lựa chọn Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 phù hợp trình độ. Ngoài ra, Trung tâm còn có Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ, giúp trẻ học vui mà vẫn hiệu quả. Đây đều là các khóa học được thiết kế khoa học, hỗ trợ cả giao tiếp và luyện thi.

Bài Viết Liên Quan
Bạn đang nghe gì vậy? trong tiếng Trung
Bài 10: Nhà bạn có mấy người? trong Tiếng Trung
Bài 9: Bạn thích phim Trung Quốc hay phim Mỹ? trong tiếng Trung
Bài 1 Chủ đề: Xin chào trong Tiếng Trung
Bài 8 Chủ đề: Sinh nhật của bạn là ngày tháng nào? trong Tiếng Trung
Bài 7 Chủ đề: Ngân hàng Trung Quốc ở đâu? trong Tiếng Trung