Bài 7 Chủ đề: Ngân hàng Trung Quốc ở đâu? trong Tiếng Trung
Là một bài học vô cùng thiết thực đối với những người mới bắt đầu học tiếng Trung. Thông qua bài học này, người học sẽ được làm quen với cách hỏi đường, chỉ đường, và xác định vị trí của các địa điểm trong đời sống hằng ngày như ngân hàng, hiệu sách, siêu thị, nhà hàng, v.v.

Cấu trúc câu quan trọng được giới thiệu là “在 (zài)” – dùng để chỉ vị trí và “有 (yǒu)” – dùng để biểu thị sự tồn tại.
Ví dụ:
Qua Bài 7, người học không chỉ nắm được ngữ pháp, mà còn mở rộng vốn từ vựng một cách tự nhiên và dễ nhớ.
Từ mới
Danh từ riêng
Wénlì, zhè fùjìn yǒu shūdiàn ma?
→文丽,这附近有书店吗?
→Văn Lệ, gần đây có hiệu sách không?
Huáng Wénlì:
Yǒu yì jiā shūdiàn.
→有一家书店。
→Có một hiệu sách.
Qiūwén:
Shūdiàn zài nǎr?
→书店在哪儿?
→Hiệu sách ở đâu?
Huáng Wénlì:
Zài chāoshì duìmiàn.
→在超市对面。
→Ở đối diện siêu thị.
Qiūwén:
Shénme chāoshì?
→什么超市?
→Siêu thị nào cơ?
Huáng Wénlì:
Quánjìa Chāoshì, nǐ zhīdào ma?
→全家超市,你知道吗?
→Siêu thị Quánjia, cậu biết không?
Qiūwén:
Bù zhīdào, Quánjìa Chāoshì zài nǎr?
→不知道,全家超市在哪儿?
→Không biết, siêu thị Quánjia ở đâu?
Huáng Wénlì:
Cóng zhèr wǎng qián zǒu, ránhòu guò yí gè lùkǒu, yǒu yì jiā Yínháng, Zhōngguó Yínháng, Quánjìa Chāoshì jiù zài yínháng duìmiàn.
→从这儿往前走,然后过一个路口,有一家银行,中国银行,全家超市就在银行对面。
→Từ đây đi thẳng về phía trước, sau đó qua một ngã tư, có một ngân hàng – Ngân hàng Trung Quốc – siêu thị Quánjia nằm ngay đối diện ngân hàng.
Qiūwén:
Yuǎn ma?
→远吗?
→Có xa không?
Huáng Wénlì:
Bù yuǎn.
→不远。
→Không xa.
Qiūwén:
Xièxie!
→谢谢!
→Cảm ơn nhé!
Huáng Wénlì:
Bú kèqi!
→不客气!
→Không có gì!.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
Câu chữ “在” – Biểu thị vị trí hiện tại
Cấu trúc:
A + 在 + B (địa điểm)
→ A đang ở đâu đó
Ví dụ:
你在哪儿?
Nǐ zài nǎr?
→ Bạn đang ở đâu?
我在图书馆。
Wǒ zài túshūguǎn.
→ Mình đang ở thư viện.
Ngữ pháp 2:
Động từ “在”
Zhōngguó Yínháng zài shénme dìfāng?
中国银行在什么地方?
→ Ngân hàng Trung Quốc ở đâu?
中国银行在东单。
Zhōngguó Yínháng zài Dōngdān.
→ Ngân hàng Trung Quốc ở Đông Đan.
Ngữ pháp 3:
Phó từ “也”
她也在北京饭店。
Tā yě zài Běijīng Fàndiàn.
→ Cô ấy cũng ở khách sạn Bắc Kinh.
Bài 7 Chủ đề: Ngân hàng Trung Quốc ở đâu? trong Tiếng Trung giúp người học rèn luyện kỹ năng hỏi đường, xác định vị trí, làm quen với các mẫu câu về phương hướng – một phần không thể thiếu trong giao tiếp đời sống thực tế. Với từ vựng gần gũi, cấu trúc câu rõ ràng và hội thoại sinh động, bài học là bước tiếp nối hoàn hảo sau Bài 6 Chủ đề: Bạn làm việc ở đâu? trong Tiếng Trung, mở rộng thêm khả năng hỏi – đáp theo ngữ cảnh. Đây cũng là nội dung quan trọng trong các Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu, đồng thời phù hợp để ôn tập trong các Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6. Ngoài ra, với học viên nhỏ tuổi, kiến thức bài học hoàn toàn có thể được tích hợp trong Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ, giúp các em tiếp cận tiếng Trung một cách tự nhiên và hiệu quả ngay từ những bước đầu tiên.

Cấu trúc câu quan trọng được giới thiệu là “在 (zài)” – dùng để chỉ vị trí và “有 (yǒu)” – dùng để biểu thị sự tồn tại.
Ví dụ:
- “这儿附近有银行吗?(Zhèr fùjìn yǒu yínháng ma?) – Gần đây có ngân hàng không?”
- “银行在超市对面。(Yínháng zài chāoshì duìmiàn) – Ngân hàng ở đối diện siêu thị.”
Qua Bài 7, người học không chỉ nắm được ngữ pháp, mà còn mở rộng vốn từ vựng một cách tự nhiên và dễ nhớ.
Từ mới
Từ vựng | Pinyin | Loại từ | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
---|---|---|---|---|
附近 | fùjìn | danh từ | gần đây, lân cận | 大学附近 có nghĩa là gần trường đại học |
银行 | yínháng | danh từ | ngân hàng | 去银行 đi đến ngân hàng |
家 | jiā | lượng từ | dùng cho gia đình, cửa hàng, doanh nghiệp | 一家银行 một ngân hàng |
从 | cóng | giới từ | từ | 从北京到上海 từ Bắc Kinh đến Thượng Hải |
STT | Từ vựng | Pinyin | Loại từ | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|---|---|
5 | 往 | wǎng | giới từ | đi đến, hướng tới |
6 | 前 | qián | danh từ | phía trước |
7 | 走 | zǒu | động từ | đi bộ |
8 | 然后 | ránhòu | liên từ | sau đó |
9 | 左 | zuǒ | danh từ | bên trái |
10 | 拐 | guǎi | động từ | rẽ |
11 | 饭店 | fàndiàn | danh từ | quán ăn, khách sạn |
12 | 就 | jiù | phó từ | ngay, chính (là) |
13 | 对面 | duìmiàn | danh từ | đối diện |
14 | 面 | miàn | danh từ | mặt (phía) |
15 | 书店 | shūdiàn | danh từ | nhà sách |
16 | 超市 | chāoshì | danh từ | siêu thị |
17 | 右 | yòu | danh từ | bên phải |
Tên tiếng Trung | Pinyin | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
中国银行 | Zhōngguó Yínháng | Ngân hàng Trung Quốc |
北京银行 | Běijīng Yínháng | Ngân hàng Bắc Kinh |
四川饭店 | Sìchuān Fàndiàn | Nhà hàng Tứ Xuyên |
全家超市 | Quánjiā Chāoshì | Siêu thị Toàn Gia |
Bài khóa
Qiūwén:Wénlì, zhè fùjìn yǒu shūdiàn ma?
→文丽,这附近有书店吗?
→Văn Lệ, gần đây có hiệu sách không?
Huáng Wénlì:
Yǒu yì jiā shūdiàn.
→有一家书店。
→Có một hiệu sách.
Qiūwén:
Shūdiàn zài nǎr?
→书店在哪儿?
→Hiệu sách ở đâu?
Huáng Wénlì:
Zài chāoshì duìmiàn.
→在超市对面。
→Ở đối diện siêu thị.
Qiūwén:
Shénme chāoshì?
→什么超市?
→Siêu thị nào cơ?
Huáng Wénlì:
Quánjìa Chāoshì, nǐ zhīdào ma?
→全家超市,你知道吗?
→Siêu thị Quánjia, cậu biết không?
Qiūwén:
Bù zhīdào, Quánjìa Chāoshì zài nǎr?
→不知道,全家超市在哪儿?
→Không biết, siêu thị Quánjia ở đâu?
Huáng Wénlì:
Cóng zhèr wǎng qián zǒu, ránhòu guò yí gè lùkǒu, yǒu yì jiā Yínháng, Zhōngguó Yínháng, Quánjìa Chāoshì jiù zài yínháng duìmiàn.
→从这儿往前走,然后过一个路口,有一家银行,中国银行,全家超市就在银行对面。
→Từ đây đi thẳng về phía trước, sau đó qua một ngã tư, có một ngân hàng – Ngân hàng Trung Quốc – siêu thị Quánjia nằm ngay đối diện ngân hàng.
Qiūwén:
Yuǎn ma?
→远吗?
→Có xa không?
Huáng Wénlì:
Bù yuǎn.
→不远。
→Không xa.
Qiūwén:
Xièxie!
→谢谢!
→Cảm ơn nhé!
Huáng Wénlì:
Bú kèqi!
→不客气!
→Không có gì!
Cách viết
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
Từ ngữ trọng điểm
Ngữ pháp 1:Câu chữ “在” – Biểu thị vị trí hiện tại
Cấu trúc:
A + 在 + B (địa điểm)
→ A đang ở đâu đó
Ví dụ:
- 他在中国银行。
Tā zài Zhōngguó Yínháng.
→ Anh ấy đang ở Ngân hàng Trung Quốc. - 她在教室。
Tā zài jiàoshì.
→ Cô ấy đang ở trong lớp học.
- Trong mẫu câu này, “在” là giới từ, đứng trước danh từ chỉ địa điểm để chỉ nơi chốn.
- Nếu trong câu có động từ, “在” đứng trước động từ.
Ví dụ:
她在教室学习汉语。
→ Cô ấy đang học tiếng Hán trong lớp học.
你在哪儿?
Nǐ zài nǎr?
→ Bạn đang ở đâu?
我在图书馆。
Wǒ zài túshūguǎn.
→ Mình đang ở thư viện.
Ngữ pháp 2:
Động từ “在”
- “在” vừa có thể là giới từ (như trên), vừa có thể là động từ, mang nghĩa “ở, có mặt tại (địa điểm nào đó)”.
Zhōngguó Yínháng zài shénme dìfāng?
中国银行在什么地方?
→ Ngân hàng Trung Quốc ở đâu?
中国银行在东单。
Zhōngguó Yínháng zài Dōngdān.
→ Ngân hàng Trung Quốc ở Đông Đan.
Ngữ pháp 3:
Phó từ “也”
- “也” dùng để biểu thị người hoặc sự vật khác cũng như vậy, đứng trước động từ hoặc cụm động từ.
她也在北京饭店。
Tā yě zài Běijīng Fàndiàn.
→ Cô ấy cũng ở khách sạn Bắc Kinh.
Bài 7 Chủ đề: Ngân hàng Trung Quốc ở đâu? trong Tiếng Trung giúp người học rèn luyện kỹ năng hỏi đường, xác định vị trí, làm quen với các mẫu câu về phương hướng – một phần không thể thiếu trong giao tiếp đời sống thực tế. Với từ vựng gần gũi, cấu trúc câu rõ ràng và hội thoại sinh động, bài học là bước tiếp nối hoàn hảo sau Bài 6 Chủ đề: Bạn làm việc ở đâu? trong Tiếng Trung, mở rộng thêm khả năng hỏi – đáp theo ngữ cảnh. Đây cũng là nội dung quan trọng trong các Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu, đồng thời phù hợp để ôn tập trong các Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6. Ngoài ra, với học viên nhỏ tuổi, kiến thức bài học hoàn toàn có thể được tích hợp trong Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ, giúp các em tiếp cận tiếng Trung một cách tự nhiên và hiệu quả ngay từ những bước đầu tiên.

Bài Viết Liên Quan
Bạn đang nghe gì vậy? trong tiếng Trung
Bài 10: Nhà bạn có mấy người? trong Tiếng Trung
Bài 9: Bạn thích phim Trung Quốc hay phim Mỹ? trong tiếng Trung
Bài 1 Chủ đề: Xin chào trong Tiếng Trung
Bài 8 Chủ đề: Sinh nhật của bạn là ngày tháng nào? trong Tiếng Trung
Bài 7 Chủ đề: Ngân hàng Trung Quốc ở đâu? trong Tiếng Trung