Bài 7 Chủ đề: Ngân hàng Trung Quốc ở đâu? trong Tiếng Trung

Tiengtrungminhviet.vn Từ vựng theo chủ đề
Là một bài học vô cùng thiết thực đối với những người mới bắt đầu học tiếng Trung. Thông qua bài học này, người học sẽ được làm quen với cách hỏi đường, chỉ đường, và xác định vị trí của các địa điểm trong đời sống hằng ngày như ngân hàng, hiệu sách, siêu thị, nhà hàng, v.v.
chu-de-ngan-hang-trung-quoc-o-dau-trong-tieng-trung
Cấu trúc câu quan trọng được giới thiệu là “在 (zài)” – dùng để chỉ vị trí và “有 (yǒu)” – dùng để biểu thị sự tồn tại.
Ví dụ:
  • “这儿附近有银行吗?(Zhèr fùjìn yǒu yínháng ma?) – Gần đây có ngân hàng không?”
  • “银行在超市对面。(Yínháng zài chāoshì duìmiàn) – Ngân hàng ở đối diện siêu thị.”
Bên cạnh đó, bài học còn lồng ghép nhiều hội thoại sinh động và bản đồ thực hành, giúp người học luyện phản xạ giao tiếp và ghi nhớ từ vựng hiệu quả hơn. Đây là nội dung phù hợp với các tình huống thực tế, giúp người học tự tin khi đi du lịch, sinh sống hoặc làm việc tại Trung Quốc.
Qua Bài 7, người học không chỉ nắm được ngữ pháp, mà còn mở rộng vốn từ vựng một cách tự nhiên và dễ nhớ.

Từ mới

Từ vựng Pinyin Loại từ Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
附近 fùjìn danh từ gần đây, lân cận 大学附近 có nghĩa là gần trường đại học
银行 yínháng danh từ ngân hàng 去银行 đi đến ngân hàng
jiā lượng từ dùng cho gia đình, cửa hàng, doanh nghiệp 一家银行 một ngân hàng
cóng giới từ từ 从北京到上海 từ Bắc Kinh đến Thượng Hải
Từ mới
STT Từ vựng Pinyin Loại từ Nghĩa tiếng Việt
5 wǎng giới từ đi đến, hướng tới
6 qián danh từ phía trước
7 zǒu động từ đi bộ
8 然后 ránhòu liên từ sau đó
9 zuǒ danh từ bên trái
10 guǎi động từ rẽ
11 饭店 fàndiàn danh từ quán ăn, khách sạn
12 jiù phó từ ngay, chính (là)
13 对面 duìmiàn danh từ đối diện
14 miàn danh từ mặt (phía)
15 书店 shūdiàn danh từ nhà sách
16 超市 chāoshì danh từ siêu thị
17 yòu danh từ bên phải
Danh từ riêng
Tên tiếng Trung Pinyin Nghĩa tiếng Việt
中国银行 Zhōngguó Yínháng Ngân hàng Trung Quốc
北京银行 Běijīng Yínháng Ngân hàng Bắc Kinh
四川饭店 Sìchuān Fàndiàn Nhà hàng Tứ Xuyên
全家超市 Quánjiā Chāoshì Siêu thị Toàn Gia

Bài khóa 

Qiūwén:
Wénlì, zhè fùjìn yǒu shūdiàn ma?
文丽,这附近有书店吗?
→Văn Lệ, gần đây có hiệu sách không?
Huáng Wénlì:
Yǒu yì jiā shūdiàn.
有一家书店。
→Có một hiệu sách.
Qiūwén:
Shūdiàn zài nǎr?
书店在哪儿?
→Hiệu sách ở đâu?
Huáng Wénlì:
Zài chāoshì duìmiàn.
在超市对面。
→Ở đối diện siêu thị.
Qiūwén:
Shénme chāoshì?
什么超市?
→Siêu thị nào cơ?
Huáng Wénlì:
Quánjìa Chāoshì, nǐ zhīdào ma?
全家超市,你知道吗?
→Siêu thị Quánjia, cậu biết không?
Qiūwén:
Bù zhīdào, Quánjìa Chāoshì zài nǎr?
不知道,全家超市在哪儿?
→Không biết, siêu thị Quánjia ở đâu?
Huáng Wénlì:
Cóng zhèr wǎng qián zǒu, ránhòu guò yí gè lùkǒu, yǒu yì jiā Yínháng, Zhōngguó Yínháng, Quánjìa Chāoshì jiù zài yínháng duìmiàn.
从这儿往前走,然后过一个路口,有一家银行,中国银行,全家超市就在银行对面。
→Từ đây đi thẳng về phía trước, sau đó qua một ngã tư, có một ngân hàng – Ngân hàng Trung Quốc – siêu thị Quánjia nằm ngay đối diện ngân hàng.
Qiūwén:
Yuǎn ma?
远吗?
→Có xa không?
Huáng Wénlì:
Bù yuǎn.
不远。
→Không xa.
Qiūwén:
Xièxie!
谢谢!
→Cảm ơn nhé!
Huáng Wénlì:
Bú kèqi!
不客气!
Không có gì!

Cách viết

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

Từ ngữ trọng điểm 

Ngữ pháp 1:
Câu chữ “” – Biểu thị vị trí hiện tại
Cấu trúc:
A + + B (địa điểm)
→ A đang ở đâu đó
Ví dụ:
  1. 他在中国银行。
    Tā zài Zhōngguó Yínháng.
    → Anh ấy đang ở Ngân hàng Trung Quốc.
  2. 她在教室。
    Tā zài jiàoshì.
    → Cô ấy đang ở trong lớp học.
Lưu ý:
  • Trong mẫu câu này, “在” là giới từ, đứng trước danh từ chỉ địa điểm để chỉ nơi chốn.
  • Nếu trong câu có động từ, “在” đứng trước động từ.
    Ví dụ:
    她在教室学习汉语。
    → Cô ấy đang học tiếng Hán trong lớp học.
Câu hỏi:
你在哪儿?
Nǐ zài nǎr?
→ Bạn đang ở đâu?
我在图书馆。
Wǒ zài túshūguǎn.
→ Mình đang ở thư viện.
Ngữ pháp 2:
Động từ “
  • “在” vừa có thể là giới từ (như trên), vừa có thể là động từ, mang nghĩa “ở, có mặt tại (địa điểm nào đó)”.
Ví dụ:
Zhōngguó Yínháng zài shénme dìfāng?
中国银行在什么地方?
→ Ngân hàng Trung Quốc ở đâu?
中国银行在东单。
Zhōngguó Yínháng zài Dōngdān.
→ Ngân hàng Trung Quốc ở Đông Đan.
Ngữ pháp 3:
Phó từ “
  • “也” dùng để biểu thị người hoặc sự vật khác cũng như vậy, đứng trước động từ hoặc cụm động từ.
Ví dụ:
她也在北京饭店。
Tā yě zài Běijīng Fàndiàn.
→ Cô ấy cũng ở khách sạn Bắc Kinh.
 
Bài 7 Chủ đề: Ngân hàng Trung Quốc ở đâu? trong Tiếng Trung giúp người học rèn luyện kỹ năng hỏi đường, xác định vị trí, làm quen với các mẫu câu về phương hướng – một phần không thể thiếu trong giao tiếp đời sống thực tế. Với từ vựng gần gũi, cấu trúc câu rõ ràng và hội thoại sinh động, bài học là bước tiếp nối hoàn hảo sau Bài 6 Chủ đề: Bạn làm việc ở đâu? trong Tiếng Trung, mở rộng thêm khả năng hỏi – đáp theo ngữ cảnh. Đây cũng là nội dung quan trọng trong các Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu, đồng thời phù hợp để ôn tập trong các Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6. Ngoài ra, với học viên nhỏ tuổi, kiến thức bài học hoàn toàn có thể được tích hợp trong Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ, giúp các em tiếp cận tiếng Trung một cách tự nhiên và hiệu quả ngay từ những bước đầu tiên.
Trung tâm đào tạo tiếng trung tại Long Biên


Bài Viết Liên Quan

Bạn đang nghe gì vậy? trong tiếng Trung

Bài 10: Nhà bạn có mấy người? trong Tiếng Trung

Bài 9: Bạn thích phim Trung Quốc hay phim Mỹ? trong tiếng Trung

Bài 1 Chủ đề: Xin chào trong Tiếng Trung

Bài 8 Chủ đề: Sinh nhật của bạn là ngày tháng nào? trong Tiếng Trung

Bài 7 Chủ đề: Ngân hàng Trung Quốc ở đâu? trong Tiếng Trung

Bài 6 Chủ đề: Bạn làm việc ở đâu? trong Tiếng Trung

Bài 5 Chủ đề từ vựng: Bạn muốn gì? trong Tiếng Trung