Bài 1 Chủ đề: Xin chào trong Tiếng Trung
Là chủ đề đầu tiên và quan trọng nhất trong hành trình học tiếng Trung. Bài học này không chỉ giúp bạn làm quen với những cách chào hỏi thông dụng như “你好” (Nǐ hǎo – Chào bạn) hay “您 好” (Nín hǎo – Chào ông/bà) mà còn cung cấp những từ vựng nền tảng như: 你 (bạn), 老师 (thầy/cô), 你们 (các bạn), cùng hệ thống số đếm từ 一 (một) đến 十 (mười).

Đây là những yếu tố giúp bạn bước đầu giao tiếp tự nhiên, lịch sự trong các tình huống hàng ngày. Bên cạnh việc học từng từ, bạn còn được luyện tập qua các đoạn hội thoại mẫu giúp ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn và biết cách sử dụng trong thực tế. Nếu bạn đang tìm kiếm một điểm khởi đầu rõ ràng, dễ tiếp cận và có thể ứng dụng ngay vào giao tiếp, thì "Xin chào – Từ vựng và hội thoại tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu" chính là lựa chọn phù hợp để bạn xây nền móng vững chắc cho việc học ngôn ngữ này.
Danh từ riêng:
B: Nǐ hǎo! 你好! → Chào bạn!
A: Wáng lǎoshī, nín hǎo!
王老师,您好! → Thầy Vương, chào thầy ạ!
B: Nín hǎo, Wáng lǎoshī!
您好,王老师!→ Chào thầy Vương ạ!
C: Nǐmen hǎo!
你们好!→ Chào các em!
Cách viết
.png)


Ví dụ: từ “nǐ (你)” gồm:
Thanh điệu
Quy tắc viết phiên âm

Đây là những yếu tố giúp bạn bước đầu giao tiếp tự nhiên, lịch sự trong các tình huống hàng ngày. Bên cạnh việc học từng từ, bạn còn được luyện tập qua các đoạn hội thoại mẫu giúp ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn và biết cách sử dụng trong thực tế. Nếu bạn đang tìm kiếm một điểm khởi đầu rõ ràng, dễ tiếp cận và có thể ứng dụng ngay vào giao tiếp, thì "Xin chào – Từ vựng và hội thoại tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu" chính là lựa chọn phù hợp để bạn xây nền móng vững chắc cho việc học ngôn ngữ này.
Từ mới:
Từ | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
你 | nǐ | bạn, anh, chị… (đại từ nhân xưng ngôi thứ 2, số ít) |
好 | hǎo | tốt, đẹp, hay, ngon… |
老师 | lǎoshī | thầy giáo, cô giáo |
您 | nín | ông, bà, cô, chú… (kính ngữ cho “bạn”) |
你们 | nǐmen | các bạn, các anh, các chị… (ngôi thứ 2 số nhiều) |
们 | men | hậu tố chỉ số nhiều |
Danh từ riêng:
- 王 (Wáng): Họ Vương
Bài khóa
A: Nǐ hǎo! 你好! → Chào bạn!B: Nǐ hǎo! 你好! → Chào bạn!
A: Wáng lǎoshī, nín hǎo!
王老师,您好! → Thầy Vương, chào thầy ạ!
B: Nín hǎo, Wáng lǎoshī!
您好,王老师!→ Chào thầy Vương ạ!
C: Nǐmen hǎo!
你们好!→ Chào các em!
Cách viết
.png)



Ngữ âm
Giới thiệu về cấu tạo âm tiết trong tiếng Hán gồm ba phần: thanh mẫu, vận mẫu, và thanh điệu.Ví dụ: từ “nǐ (你)” gồm:
- Thanh mẫu: n
- Vận mẫu: i
- Thanh điệu: 3 (dấu hỏi)
Thanh điệu
- Tiếng Hán có 4 thanh điệu chính:
- Thanh 1 (¯): cao và bằng (mã số 55)
- Thanh 2 (´): lên cao (35)
- Thanh 3 (ˇ): hạ thấp rồi lên (214)
- Thanh 4 (`): xuống nhanh (51)
Quy tắc viết phiên âm
- Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ riêng.
- Khi viết tên riêng hoặc địa danh: chữ cái đầu phải viết hoa.
- 英国 (Yīngguó): Nước Anh
- 玛丽 (Mǎlì): Mary

Bài Viết Liên Quan
Bạn đang nghe gì vậy? trong tiếng Trung
Bài 10: Nhà bạn có mấy người? trong Tiếng Trung
Bài 9: Bạn thích phim Trung Quốc hay phim Mỹ? trong tiếng Trung
Bài 1 Chủ đề: Xin chào trong Tiếng Trung
Bài 8 Chủ đề: Sinh nhật của bạn là ngày tháng nào? trong Tiếng Trung
Bài 7 Chủ đề: Ngân hàng Trung Quốc ở đâu? trong Tiếng Trung