Bài 2: Bạn thường ngày ngủ dậy lúc mấy giờ? Trong tiếng Trung Msutong 2

Tiengtrungminhviet.vn Từ vựng theo chủ đề
Khi học tiếng Trung giao tiếp hằng ngày, một trong những câu hỏi phổ biến liên quan đến thói quen buổi sáng là “Bạn thường ngày ngủ dậy lúc mấy giờ? trong tiếng Trung” – câu này được nói là 你平时几点起床?(Nǐ píngshí jǐ diǎn qǐchuáng?).
ban-thuong-ngay-ngu-day-luc-may-gio-trong-tieng-trung
Trong đó, (nǐ) nghĩa là “bạn”, (píngshí) nghĩa là “thường ngày/thường xuyên”, 几点 (jǐ diǎn) là “mấy giờ” và 起床 (qǐchuáng) là “ngủ dậy/thức dậy”. Khi muốn trả lời, bạn có thể nói: 我每天六点半起床 (Wǒ měitiān liù diǎn bàn qǐchuáng) – “Tôi mỗi ngày sáu giờ rưỡi ngủ dậy” hoặc 我有时候七点起床,有时候八点起床 (Wǒ yǒu shíhou qī diǎn qǐchuáng, yǒu shíhou bā diǎn qǐchuáng) – “Tôi có lúc bảy giờ ngủ dậy, có lúc tám giờ ngủ dậy”. Đây là mẫu câu đơn giản nhưng rất hữu ích để bạn luyện phát âm, luyện phản xạ và áp dụng khi trò chuyện với người bản xứ. Bạn có thể biến đổi thời gian hoặc thêm trạng từ chỉ tần suất để câu nói phong phú hơn.

Từ mới

Hán tự Pinyin Tiếng Việt
现在 xiànzài bây giờ, lúc này, hiện tại
点(钟) diǎn (zhōng) giờ
bàn rưỡi, nửa
15 phút
fēn phút
上课 shàng kè lên lớp
tiết học
下课 xià kè tan học
中午 zhōngwǔ buổi trưa
时候 shíhou lúc, khi
学校 xuéxiào trường học
门口 ménkǒu cổng, cửa
起床 qǐ chuáng ngủ dậy
有时候 yǒu shíhou có lúc, thỉnh thoảng
左右 zuǒyòu khoảng
zǎo sớm
这么 zhème thế này
早饭 zǎofàn bữa sáng
wǎn muộn
因为 yīnwèi bởi vì
睡觉 shuì jiào ngủ

Từ ngữ trọng điểm & Thứ tự nói thời gian

点(钟)- diǎn (zhōng) - giờ
 - bàn - rưỡi
 - kè - 15 phút
 - fēn - phút
3:00 三点(钟)
sān diǎn (zhōng): ba giờ
10:00 十点(钟)
shí diǎn (zhōng): mười giờ
12:30 十二点半
shí’èr diǎn bàn: mười hai giờ rưỡi
5:45 五点三刻
wǔ diǎn sān kè: năm giờ bốn mươi lăm phút
6:15 六点一刻
liù diǎn yí kè: sáu giờ mười lăm phút
9:05 九点零五(分)
jiǔ diǎn líng wǔ (fēn): chín giờ năm phút
11:25 十一点二十五(分)
shí yī diǎn èr shí wǔ (fēn): mười một giờ hai mươi lăm phút
8:15 a.m. 早上 八点一刻
zǎoshang bā diǎn yí kè: buổi sáng tám giờ mười lăm phút
11:30 a.m. 中午 十一点半
zhōngwǔ shí yī diǎn bàn buổi trưa mười một giờ rưỡi
3:20 p.m. 下午 三点二十(分)
xiàwǔ sān diǎn èr shí (fēn): buổi chiều ba giờ hai mươi phút
6:45 p.m. 晚上 六点三刻
wǎnshang liù diǎn sān kè: buổi tối sáu giờ bốn mươi lăm phút

Bài khoá

Bài khóa 1
海伦:欧文,现在几点?
Hǎilún: Ōuwén, xiànzài jǐ diǎn?
- Hải Luân: Âu Văn, bây giờ mấy giờ?
欧文:八点一刻。你今天几点上课?
Ōuwén: Bā diǎn yí kè. Nǐ jīntiān jǐ diǎn shàng kè?
- Âu Văn: Tám giờ mười lăm. Hôm nay bạn mấy giờ lên lớp?
海伦:九点。你呢?
Hǎilún: Jiǔ diǎn. Nǐ ne?
- Hải Luân: Chín giờ. Còn bạn?
欧文:我今天九点五十五(分)上课。
Ōuwén: Wǒ jīntiān jiǔ diǎn wǔ shí wǔ (fēn) shàng kè.
- Âu Văn: Hôm nay tôi chín giờ năm mươi lăm (phút) lên lớp.
海伦:你几点下课?
Hǎilún: Nǐ jǐ diǎn xià kè?
- Hải Luân: Bạn mấy giờ tan học?
欧文:十二点半。你呢?
Ōuwén: Shí’èr diǎn bàn. Nǐ ne?
- Âu Văn: Mười hai giờ rưỡi. Còn bạn?
海伦:我也是。
Hǎilún: Wǒ yě shì.
- Hải Luân: Tôi cũng vậy.
欧文:中午我们一起吃饭吧。
Ōuwén: Zhōngwǔ wǒmen yìqǐ chī fàn ba.
- Âu Văn: Buổi trưa chúng ta cùng ăn cơm nhé.
海伦:好!我们吃什么?
Hǎilún: Hǎo! Wǒmen chī shénme?
- Hải Luân: Được! Chúng ta ăn gì?
欧文:吃中国菜,或者韩国菜吧。
Ōuwén: Chī zhōngguó cài, huòzhě hánguó cài ba.
- Âu Văn: Ăn món Trung Quốc, hoặc món Hàn Quốc nhé.
海伦:好,中午十二点半在学校门口见!
Hǎilún: Hǎo, zhōngwǔ shí’èr diǎn bàn zài xuéxiào ménkǒu jiàn!
- Hải Luân: Được, trưa mười hai giờ rưỡi gặp ở cổng trường nhé!
欧文:十二点半, 再见!
Ōuwén: Shí’èr diǎn bàn, zàijiàn!
- Âu Văn: Mười hai giờ rưỡi, tạm biệt!

Bài khóa 2
欧文:有时候七点左右,有时候八点左右。你呢?
Ōuwén: Yǒu shíhou qī diǎn zuǒyòu, yǒu shíhou bā diǎn zuǒyòu. Nǐ ne?
- Âu Văn: Có lúc bảy giờ, có lúc tám giờ. Còn bạn?
海伦:我每天六点半起床。
Hǎilún: Wǒ měi tiān liù diǎn bàn qǐ chuáng.
- Hải Luân: Tôi mỗi ngày sáu giờ rưỡi ngủ dậy.
欧文:这么早!你平时几点吃早饭?
Ōuwén: Zhème zǎo! Nǐ píngshí jǐ diǎn chī zǎofàn?
- Âu Văn: Sớm thế! Bạn thường mấy giờ ăn sáng?
海伦:七点一刻。你呢?
Hǎilún: Qī diǎn yí kè. Nǐ ne?
- Hải Luân: Bảy giờ mười lăm. Còn bạn?
欧文:我有时候七点三刻吃早饭,有时候八点吃早饭。
Ōuwén: Wǒ yǒu shíhou qī diǎn sān kè chī zǎofàn, yǒu shíhou bā diǎn chī zǎofàn.
- Âu Văn: Tôi có lúc bảy giờ bốn mươi lăm ăn sáng, có lúc tám giờ ăn sáng.
海伦:这么晚呀?
Hǎilún: Zhème wǎn ya?
- Hải Luân: Muộn thế à?
欧文:因为我每天晚上睡觉很晚。
Ōuwén: Yīnwèi wǒ měi tiān wǎnshang shuìjiào hěn wǎn.
- Âu Văn: Bởi vì mỗi ngày buổi tối tôi ngủ rất muộn.
Bài 2: Bạn thường ngày ngủ dậy lúc mấy giờ? Trong tiếng Trung Msutong 2 là một nội dung quan trọng giúp người học luyện hỏi – đáp về thói quen sinh hoạt hằng ngày bằng tiếng Trung. Thông qua bài học này, học viên không chỉ nắm vững cấu trúc câu hỏi – trả lời về thời gian thức dậy mà còn cải thiện phát âm, ngữ điệu và phản xạ giao tiếp. Đây cũng là kiến thức nền tảng trong Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu tại Minh Việt, phù hợp với mọi lứa tuổi. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 giúp học viên đạt mục tiêu chứng chỉ quốc tế, và Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ được thiết kế sinh động, dễ hiểu, giúp trẻ hứng thú và tiếp thu nhanh. Học cùng Minh Việt, bạn sẽ tự tin giao tiếp và thi đạt kết quả cao.
Trung tâm đào tạo tiếng trung tại Long Biên


Bài Viết Liên Quan

Bài 6: Cuối tuần trước bạn làm gì? Trong tiếng Trung Msutong 2

Bài 5: Cuối tuần này khi nào bạn có thời gian rảnh? Trong tiếng Trung Msutong 2

Bài 4: Bạn muốn lấy chiếc nào? Trong tiếng Trung Msutong 2

Bài 4: Bạn muốn lấy chiếc nào? Trong tiếng Trung Msutong 2

Bài 3: Có thể mượn điện thoại của bạn một lát được không? Trong tiếng Trung Msutong 2

Bài 2: Bạn thường ngày ngủ dậy lúc mấy giờ? Trong tiếng Trung Msutong 2

Bài 1: Bạn đang nghe gì vậy? trong tiếng Trung Msutong 2

Bài 10: Nhà bạn có mấy người? trong Tiếng Trung