第七課:我想把美元换成人民币 - Tôi muốn đổi Đô la Mỹ sang Nhân dân tệ. Msutong 4
第七課:我想把美元换成人民币 - Tôi muốn đổi Đô la Mỹ sang Nhân dân tệ là bài học rất thực tế trong giáo trình Msutong 4, giúp người học hiểu và áp dụng tiếng Trung trong các tình huống giao dịch tài chính hàng ngày. Trong bài, nhân vật 海伦 (Hǎilún) đến ngân hàng (银行 - Yínháng) để đổi tiền, qua đó người học được luyện tập mẫu câu “把…换成…” dùng để diễn tả hành động “đổi A sang B”.

Ngoài ra, bài còn giới thiệu nhiều từ vựng quan trọng như 美元 (Měiyuán) – đô la Mỹ, 人民币 (Rénmínbì) – nhân dân tệ, 银行 (Yínháng) – ngân hàng, và 填表 (tián biǎo) – điền biểu mẫu. Thông qua hội thoại, học viên không chỉ nắm vững cấu trúc ngữ pháp mà còn rèn kỹ năng giao tiếp trong bối cảnh thực tế. Đây là một trong những bài học tiêu biểu giúp người học tự tin hơn khi đến Trung Quốc du lịch hoặc sinh sống, bởi việc đổi tiền là nhu cầu phổ biến. Vì vậy, bài học 第七課:我想把美元换成人民币 - Tôi muốn đổi Đô la Mỹ sang Nhân dân tệ không chỉ là luyện ngôn ngữ mà còn là bài học văn hóa hữu ích.
Hǎilún: Nín hǎo, wǒ xiǎng bǎ měiyuán huàn chéng rénmínbì.
Việt: Xin chào, tôi muốn đổi đô la Mỹ sang nhân dân tệ.
银行职员:请把这张表填一下,填好以后,把它给我。
Yínháng zhíyuán: Qǐng bǎ zhè zhāng biǎo tián yíxià, tián hǎo yǐhòu, bǎ tā gěi wǒ.
Việt: Xin vui lòng điền vào biểu mẫu này, điền xong thì đưa cho tôi.
海伦:表格上都是汉语,有些地方我看不懂。您能不能帮我翻译成英语?
Hǎilún: Biǎogé shàng dōu shì Hànyǔ, yǒu xiē dìfang wǒ kàn bù dǒng. Nín néng bù néng bāng wǒ fānyì chéng Yīngyǔ?
Việt: Trên biểu mẫu toàn là tiếng Trung, có vài chỗ tôi không hiểu. Anh/chị có thể giúp tôi dịch sang tiếng Anh được không?
银行职员:不好意思,我不会英语,翻译不了。
Yínháng zhíyuán: Bù hǎo yìsi, wǒ bú huì Yīngyǔ, fānyì bù liǎo.
Việt: Xin lỗi, tôi không biết tiếng Anh nên không thể dịch được.
(海伦请其他人帮忙填好了表格。)
(Hǎilún qǐng qítā rén bāngmáng tián hǎo le biǎogé.)
Việt: (Hải Luân nhờ người khác giúp điền xong biểu mẫu.)
海伦:今天的汇率是多少?
Hǎilún: Jīntiān de huìlǜ shì duōshao?
Việt: Tỷ giá hôm nay là bao nhiêu?
银行职员:一百美元换六百二十元人民币。您想换多少美元?
Yínháng zhíyuán: Yìbǎi měiyuán huàn liùbǎi èrshí yuán rénmínbì. Nín xiǎng huàn duōshao měiyuán?
Việt: Một trăm đô la đổi được sáu trăm hai mươi nhân dân tệ. Chị muốn đổi bao nhiêu đô la?
海伦:换一千美元。
Hǎilún: Huàn yì qiān měiyuán.
Việt: Tôi muốn đổi một nghìn đô la.
银行职员:请把护照,表格和钱给我。
Yínháng zhíyuán: Qǐng bǎ hùzhào, biǎogé hé qián gěi wǒ.
Việt: Xin vui lòng đưa hộ chiếu, biểu mẫu và tiền cho tôi.
海伦:不好意思,我换不了了,把表格还给我吧。
Hǎilún: Bù hǎo yìsi, wǒ huàn bù liǎo le, bǎ biǎogé huán gěi wǒ ba.
Việt: Xin lỗi, tôi không đổi được nữa, xin trả lại biểu mẫu cho tôi.
银行职员:怎么了?
Yínháng zhíyuán: Zěn me le?
Việt: Có chuyện gì vậy?
海伦:我忘了带护照。我家离这儿很近,我回去把护照拿来。
Hǎilún: Wǒ wàng le dài hùzhào. Wǒjiā lí zhèr hěn jìn, wǒ huíqu bǎ hùzhào ná lái.
Việt: Tôi quên mang hộ chiếu rồi. Nhà tôi ở gần đây, tôi sẽ về lấy.
银行职员:请把您的表格和钱拿好,再来的时候,还用这张表格。
Yínháng zhíyuán: Qǐng bǎ nín de biǎogé hé qián ná hǎo, zài lái de shíhou, hái yòng zhè zhāng biǎogé.
Việt: Xin chị giữ kỹ biểu mẫu và tiền, khi quay lại vẫn dùng biểu mẫu này nhé.
Hǎilún: Nín hǎo, wǒ xiǎng zài nǐmen yínháng bàn yì zhāng kǎ.
Việt: Xin chào, tôi muốn làm một thẻ ngân hàng ở chỗ các anh/chị.
银行职员:您是外国人吧?外国人一般只能办借记卡,不能办信用卡。
Yínháng zhíyuán: Nín shì wàiguó rén ba? Wàiguó rén yìbān zhǐ néng bàn jièjì kǎ, bù néng bàn xìnyòngkǎ.
Việt: Chị là người nước ngoài đúng không? Người nước ngoài thường chỉ có thể làm thẻ ghi nợ, không làm được thẻ tín dụng.
海伦:我就办借记卡。
Hǎilún: Wǒ jiù bàn jièjì kǎ.
Việt: Tôi chỉ cần làm thẻ ghi nợ thôi.
银行职员:请填写这张表格,填好以后,把它和护照一起给我。
Yínháng zhíyuán: Qǐng tiánxiě zhè zhāng biǎogé, tián hǎo yǐhòu, bǎ tā hé hùzhào yìqǐ gěi wǒ.
Việt: Xin vui lòng điền vào biểu mẫu này, điền xong thì nộp cùng với hộ chiếu.
(海伦拿出填好的表格。)
(Hǎilún ná chū tián hǎo de biǎogé.)
Việt: (Hải Luân đưa biểu mẫu đã điền xong.)
银行职员:您把地址写错了,应该写您在中国的地址。
Yínháng zhíyuán: Nín bǎ dìzhǐ xiě cuò le, yīnggāi xiě nín zài Zhōngguó de dìzhǐ.
Việt: Chị viết sai địa chỉ rồi, cần ghi địa chỉ của chị tại Trung Quốc.
海伦:好的,请把表格还给我,我修改一下。
Hǎilún: Hǎo de, qǐng bǎ biǎogé huán gěi wǒ, wǒ xiūgǎi yíxià.
Việt: Được rồi, xin trả lại biểu mẫu để tôi sửa lại một chút.
银行职员:办借记卡需要手续费五元,请准备一下。
Yínháng zhíyuán: Bàn jièjì kǎ xūyào shǒuxù fèi wǔ yuán, qǐng zhǔnbèi yíxià.
Việt: Làm thẻ ghi nợ cần lệ phí 5 tệ, xin chị chuẩn bị nhé.
海伦:糟糕,我把钱包忘在家里了,得回去取。
Hǎilún: Zāogāo, wǒ bǎ qiánbāo wàng zài jiā lǐ le, děi huíqù qǔ.
Việt: Trời ơi, tôi quên ví ở nhà rồi, phải về lấy thôi.
银行职员:您的家远吗?
Yínháng zhíyuán: Nín de jiā yuǎn ma?
Việt: Nhà chị có xa không?
海伦:就在附近。对了,今天就可以把借记卡给我吗?
Hǎilún: Jiù zài fùjìn. Duì le, jīntiān jiù kěyǐ bǎ jièjì kǎ gěi wǒ ma?
Việt: Ngay gần đây thôi. À đúng rồi, hôm nay tôi có thể nhận thẻ luôn không?
银行职员:可以。您在卡里存钱以后,今天就能用了。
Yínháng zhíyuán: Kěyǐ. Nín zài kǎ lǐ cún qián yǐhòu, jīntiān jiù néng yòng le.
Việt: Được ạ. Sau khi chị nạp tiền vào thẻ, hôm nay có thể sử dụng luôn.
海伦:请等一下,我马上回家取钱。
Hǎilún: Qǐng děng yíxià, wǒ mǎshàng huí jiā qǔ qián.
Việt: Xin vui lòng đợi một lát, tôi về nhà lấy tiền ngay.
Bài học 第七課:我想把美元换成人民币 - Tôi muốn đổi Đô la Mỹ sang Nhân dân tệ. Msutong 4 giúp người học tiếng Trung rèn luyện kỹ năng giao tiếp trong tình huống thực tế, đặc biệt là khi thực hiện các giao dịch tài chính. Qua hội thoại, người học được củng cố cấu trúc “把…换成…”, nắm vững từ vựng quan trọng như 美元 (Đô la Mỹ), 人民币 (Nhân dân tệ) và cách diễn đạt tự nhiên trong ngân hàng. Đây là nền tảng vững chắc cho những ai đang theo học Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu, hoặc muốn nâng cao trình độ với Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6. Ngoài ra, các bạn nhỏ có thể tham gia Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ để rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ từ sớm, tạo bước đệm vững chắc cho hành trình chinh phục tiếng Trung trong tương lai.

Ngoài ra, bài còn giới thiệu nhiều từ vựng quan trọng như 美元 (Měiyuán) – đô la Mỹ, 人民币 (Rénmínbì) – nhân dân tệ, 银行 (Yínháng) – ngân hàng, và 填表 (tián biǎo) – điền biểu mẫu. Thông qua hội thoại, học viên không chỉ nắm vững cấu trúc ngữ pháp mà còn rèn kỹ năng giao tiếp trong bối cảnh thực tế. Đây là một trong những bài học tiêu biểu giúp người học tự tin hơn khi đến Trung Quốc du lịch hoặc sinh sống, bởi việc đổi tiền là nhu cầu phổ biến. Vì vậy, bài học 第七課:我想把美元换成人民币 - Tôi muốn đổi Đô la Mỹ sang Nhân dân tệ không chỉ là luyện ngôn ngữ mà còn là bài học văn hóa hữu ích.
Từ mới
Từ | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ (中文) | Dịch nghĩa (Tiếng Việt) |
---|---|---|---|---|
美元 | Měiyuán | Đô la Mỹ | 这辆车二百多美元。 | Chiếc xe này hơn 200 đô la Mỹ. |
换 | Huàn | Đổi | 换钱;换车;换衣服 | Đổi tiền; Đổi xe; Thay quần áo |
成 | Chéng | Thành | “我”你写成“找”了。 | Chữ “我” bạn viết thành chữ “找” rồi. |
人民币 | Rénmínbì | Nhân dân tệ | 美元换成人民币。 | Đổi đô la Mỹ thành Nhân dân tệ. |
填写 | Tiánxiě | Điền | 请填写您的手机号。 | Mời bạn điền số điện thoại. |
表格 | Biǎogé | Tờ khai | 填写表格。 | Điền tờ khai. |
它 | Tā | Nó (đại từ chỉ vật) | 小狗饿了,我要给它吃。 | Cún con đói rồi, tôi phải cho nó ăn. |
翻译 | Fānyì | Phiên dịch, người phiên dịch | 你能帮我翻译一下吗? | Bạn có thể giúp tôi phiên dịch 1 chút không? |
汇率 | Huìlǜ | Tỉ giá | 今天汇率是多少? | Hôm nay tỉ giá là bao nhiêu? |
护照 | Hùzhào | Hộ chiếu | 去国外需要护照。 | Đi nước ngoài cần có hộ chiếu. |
借记卡 | Jièjìkǎ | Thẻ ghi nợ | 我要办一张借记卡。 | Tôi muốn làm 1 tấm thẻ ghi nợ. |
信用卡 | Xìnyòngkǎ | Thẻ tín dụng | 很多人喜欢使用信用卡。 | Rất nhiều người thích dùng thẻ tín dụng. |
地址 | Dìzhǐ | Địa chỉ | 你知道他家的地址吗? | Bạn biết địa chỉ nhà anh ấy không? |
修改 | Xiūgǎi | Sửa đổi | 修改简历。 | Sửa sơ yếu lí lịch. |
改 | Gǎi | Sửa | 你的报告要再改一下。 | Báo cáo của bạn vẫn cần sửa lại 1 chút. |
手续费 | Shǒuxùfèi | Phí làm thủ tục | 付手续费。 | Trả phí làm thủ tục. |
手续 | Shǒuxù | Thủ tục | 办手续。 | Làm thủ tục. |
糟糕 | Zāogāo | Gay go | 糟糕,我把钥匙丢了。 | Gay rồi, tôi làm mất chìa khóa rồi. |
钱包 | Qiánbāo | Ví tiền | 我忘带钱包了。 | Tôi quên mang ví rồi. |
包 | Bāo | Túi, cặp | 书包;电脑包 | Cặp sách; Túi đựng máy tính. |
存 | Cún | Cất giữ | 存钱。 | Cất tiền. |
Hội thoại
课文(一)在银行换钱
Bài khóa (1): Đổi tiền tại ngân hàng
海伦:您好,我想把美元换成人民币。Hǎilún: Nín hǎo, wǒ xiǎng bǎ měiyuán huàn chéng rénmínbì.
Việt: Xin chào, tôi muốn đổi đô la Mỹ sang nhân dân tệ.
银行职员:请把这张表填一下,填好以后,把它给我。
Yínháng zhíyuán: Qǐng bǎ zhè zhāng biǎo tián yíxià, tián hǎo yǐhòu, bǎ tā gěi wǒ.
Việt: Xin vui lòng điền vào biểu mẫu này, điền xong thì đưa cho tôi.
海伦:表格上都是汉语,有些地方我看不懂。您能不能帮我翻译成英语?
Hǎilún: Biǎogé shàng dōu shì Hànyǔ, yǒu xiē dìfang wǒ kàn bù dǒng. Nín néng bù néng bāng wǒ fānyì chéng Yīngyǔ?
Việt: Trên biểu mẫu toàn là tiếng Trung, có vài chỗ tôi không hiểu. Anh/chị có thể giúp tôi dịch sang tiếng Anh được không?
银行职员:不好意思,我不会英语,翻译不了。
Yínháng zhíyuán: Bù hǎo yìsi, wǒ bú huì Yīngyǔ, fānyì bù liǎo.
Việt: Xin lỗi, tôi không biết tiếng Anh nên không thể dịch được.
(海伦请其他人帮忙填好了表格。)
(Hǎilún qǐng qítā rén bāngmáng tián hǎo le biǎogé.)
Việt: (Hải Luân nhờ người khác giúp điền xong biểu mẫu.)
海伦:今天的汇率是多少?
Hǎilún: Jīntiān de huìlǜ shì duōshao?
Việt: Tỷ giá hôm nay là bao nhiêu?
银行职员:一百美元换六百二十元人民币。您想换多少美元?
Yínháng zhíyuán: Yìbǎi měiyuán huàn liùbǎi èrshí yuán rénmínbì. Nín xiǎng huàn duōshao měiyuán?
Việt: Một trăm đô la đổi được sáu trăm hai mươi nhân dân tệ. Chị muốn đổi bao nhiêu đô la?
海伦:换一千美元。
Hǎilún: Huàn yì qiān měiyuán.
Việt: Tôi muốn đổi một nghìn đô la.
银行职员:请把护照,表格和钱给我。
Yínháng zhíyuán: Qǐng bǎ hùzhào, biǎogé hé qián gěi wǒ.
Việt: Xin vui lòng đưa hộ chiếu, biểu mẫu và tiền cho tôi.
海伦:不好意思,我换不了了,把表格还给我吧。
Hǎilún: Bù hǎo yìsi, wǒ huàn bù liǎo le, bǎ biǎogé huán gěi wǒ ba.
Việt: Xin lỗi, tôi không đổi được nữa, xin trả lại biểu mẫu cho tôi.
银行职员:怎么了?
Yínháng zhíyuán: Zěn me le?
Việt: Có chuyện gì vậy?
海伦:我忘了带护照。我家离这儿很近,我回去把护照拿来。
Hǎilún: Wǒ wàng le dài hùzhào. Wǒjiā lí zhèr hěn jìn, wǒ huíqu bǎ hùzhào ná lái.
Việt: Tôi quên mang hộ chiếu rồi. Nhà tôi ở gần đây, tôi sẽ về lấy.
银行职员:请把您的表格和钱拿好,再来的时候,还用这张表格。
Yínháng zhíyuán: Qǐng bǎ nín de biǎogé hé qián ná hǎo, zài lái de shíhou, hái yòng zhè zhāng biǎogé.
Việt: Xin chị giữ kỹ biểu mẫu và tiền, khi quay lại vẫn dùng biểu mẫu này nhé.
课文(二)在银行办卡
Bài khóa (2): Làm thẻ ngân hàng
海伦:您好,我想在你们银行办一张卡。Hǎilún: Nín hǎo, wǒ xiǎng zài nǐmen yínháng bàn yì zhāng kǎ.
Việt: Xin chào, tôi muốn làm một thẻ ngân hàng ở chỗ các anh/chị.
银行职员:您是外国人吧?外国人一般只能办借记卡,不能办信用卡。
Yínháng zhíyuán: Nín shì wàiguó rén ba? Wàiguó rén yìbān zhǐ néng bàn jièjì kǎ, bù néng bàn xìnyòngkǎ.
Việt: Chị là người nước ngoài đúng không? Người nước ngoài thường chỉ có thể làm thẻ ghi nợ, không làm được thẻ tín dụng.
海伦:我就办借记卡。
Hǎilún: Wǒ jiù bàn jièjì kǎ.
Việt: Tôi chỉ cần làm thẻ ghi nợ thôi.
银行职员:请填写这张表格,填好以后,把它和护照一起给我。
Yínháng zhíyuán: Qǐng tiánxiě zhè zhāng biǎogé, tián hǎo yǐhòu, bǎ tā hé hùzhào yìqǐ gěi wǒ.
Việt: Xin vui lòng điền vào biểu mẫu này, điền xong thì nộp cùng với hộ chiếu.
(海伦拿出填好的表格。)
(Hǎilún ná chū tián hǎo de biǎogé.)
Việt: (Hải Luân đưa biểu mẫu đã điền xong.)
银行职员:您把地址写错了,应该写您在中国的地址。
Yínháng zhíyuán: Nín bǎ dìzhǐ xiě cuò le, yīnggāi xiě nín zài Zhōngguó de dìzhǐ.
Việt: Chị viết sai địa chỉ rồi, cần ghi địa chỉ của chị tại Trung Quốc.
海伦:好的,请把表格还给我,我修改一下。
Hǎilún: Hǎo de, qǐng bǎ biǎogé huán gěi wǒ, wǒ xiūgǎi yíxià.
Việt: Được rồi, xin trả lại biểu mẫu để tôi sửa lại một chút.
银行职员:办借记卡需要手续费五元,请准备一下。
Yínháng zhíyuán: Bàn jièjì kǎ xūyào shǒuxù fèi wǔ yuán, qǐng zhǔnbèi yíxià.
Việt: Làm thẻ ghi nợ cần lệ phí 5 tệ, xin chị chuẩn bị nhé.
海伦:糟糕,我把钱包忘在家里了,得回去取。
Hǎilún: Zāogāo, wǒ bǎ qiánbāo wàng zài jiā lǐ le, děi huíqù qǔ.
Việt: Trời ơi, tôi quên ví ở nhà rồi, phải về lấy thôi.
银行职员:您的家远吗?
Yínháng zhíyuán: Nín de jiā yuǎn ma?
Việt: Nhà chị có xa không?
海伦:就在附近。对了,今天就可以把借记卡给我吗?
Hǎilún: Jiù zài fùjìn. Duì le, jīntiān jiù kěyǐ bǎ jièjì kǎ gěi wǒ ma?
Việt: Ngay gần đây thôi. À đúng rồi, hôm nay tôi có thể nhận thẻ luôn không?
银行职员:可以。您在卡里存钱以后,今天就能用了。
Yínháng zhíyuán: Kěyǐ. Nín zài kǎ lǐ cún qián yǐhòu, jīntiān jiù néng yòng le.
Việt: Được ạ. Sau khi chị nạp tiền vào thẻ, hôm nay có thể sử dụng luôn.
海伦:请等一下,我马上回家取钱。
Hǎilún: Qǐng děng yíxià, wǒ mǎshàng huí jiā qǔ qián.
Việt: Xin vui lòng đợi một lát, tôi về nhà lấy tiền ngay.
Bài học 第七課:我想把美元换成人民币 - Tôi muốn đổi Đô la Mỹ sang Nhân dân tệ. Msutong 4 giúp người học tiếng Trung rèn luyện kỹ năng giao tiếp trong tình huống thực tế, đặc biệt là khi thực hiện các giao dịch tài chính. Qua hội thoại, người học được củng cố cấu trúc “把…换成…”, nắm vững từ vựng quan trọng như 美元 (Đô la Mỹ), 人民币 (Nhân dân tệ) và cách diễn đạt tự nhiên trong ngân hàng. Đây là nền tảng vững chắc cho những ai đang theo học Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu, hoặc muốn nâng cao trình độ với Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6. Ngoài ra, các bạn nhỏ có thể tham gia Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ để rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ từ sớm, tạo bước đệm vững chắc cho hành trình chinh phục tiếng Trung trong tương lai.

Bài Viết Liên Quan
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chủ đề động vật và mẫu hội thoại
第七課:我想把美元换成人民币 - Tôi muốn đổi Đô la Mỹ sang Nhân dân tệ. Msutong 4
Từ vựng tiếng Trung các loại Trà phổ biến
第六課:后面站着的两个女孩儿是谁?- Hai cô gái đứng phía sau kia là ai? Msutong 4
Từ vựng tiếng Trung về thời gian và mẫu hội thoại thường gặp
第五課:每天都看得到美景 - Mỗi ngày đều nhìn thấy cảnh đẹp. Msutong 4