Từ vựng tên Thủ đô các nước trên thế giới bằng tiếng Trung

Tiengtrungminhviet.vn Từ vựng theo chủ đề
Việc học từ vựng tên Thủ đô các nước trên thế giới bằng tiếng Trung không chỉ giúp người học nâng cao vốn từ vựng, mà còn mở rộng kiến thức địa lý và văn hóa quốc tế. Ví dụ, “北京 (Běijīng)”thủ đô của Trung Quốc, “东京 (Dōngjīng)”thủ đô Nhật Bản, hay “巴黎 (Bālí)”thủ đô Pháp.
tu-vung-thu-do-cac-nuoc-tren-the-gioi-bang-tieng-trung
Mỗi tên thủ đô thường gắn liền với nét đặc trưng văn hóa hoặc lịch sử của quốc gia đó, nên khi học những từ vựng này, người học có thể kết hợp việc tìm hiểu thêm thông tin về đất nước tương ứng. Ngoài ra, việc học tên các thủ đô bằng tiếng Trung còn rất hữu ích trong các kỳ thi HSK, TOCFL, hay khi đi du học, làm việc tại các công ty Trung Quốc. Để ghi nhớ hiệu quả, bạn có thể chia từ vựng theo khu vực châu lục như châu Á, châu Âu, châu Mỹ…, sử dụng flashcard, sơ đồ tư duy hoặc luyện nói qua các đoạn hội thoại tình huống. Tóm lại, học từ vựng tên Thủ đô các nước trên thế giới bằng tiếng Trung là một cách học kết hợp ngôn ngữ và kiến thức toàn cầu rất thú vị và thiết thực.

Danh sách từ vựng tiếng Trung về thủ đô các quốc gia trên thế giới

STT Tên nước Thủ đô Tên tiếng Trung Phiên âm
1 Hàn Quốc Seoul 首尔 Shǒu’ěr
2 Hoa Kỳ Washington DC 华盛顿特区 Huáshèngdùn tèqū
3 Hà Lan Amsterdam 阿姆斯特丹 Āmǔsītèdān
4 Haiti Port-au-Prince 太子港 Tàizǐ gǎng
5 Guyana Georgetown 乔治敦 Qiáozhìdūn
6 Guinea-Bissau Bissau 比绍 Bǐshào
7 Guinea Xích đạo Malabo 马拉博 Mǎlābó
8 Guinea Conakry 科纳克里 Kēnàkèlǐ
9 Guiana thuộc Pháp Cayenne 卡宴 Kǎyàn
10 Guatemala Guatemala 危地马拉 Wēidìmǎlā
11 Guam Agana 阿加尼亚 Ājiāníyà
12 Guadeloupe Buster 巴斯特 Bāsītè
13 Georgia Tbilisi 第比利斯 Dìbǐlìsī
14 Ghana Accra 阿克拉 Ākèlā
15 Gambia Banjul 班珠尔 Bānzhū’ěr
16 Gabon Libreville 利伯维尔 Lìbówéi’ěr
17 Fiji Suva (trên đảo Viti Levu) 未提岛上的苏瓦 Wéití dǎo shàng de Sūwǎ
18 Ethiopia Addis Ababa 亚的斯亚贝巴 Yà de sī yà bèi bā
19 Estonia Tallinn 塔林 Tǎlín
20 Eritrea Asmara 阿德马拉 Ādémǎlā

...

Mẫu câu giao tiếp chủ đề địa chỉ 

1. 你住在哪儿?

/Nǐ zhù zài nǎr?/
Bạn sống ở đâu?

2. 我住在河内市。

/Wǒ zhù zài Hénèi shì./
Tôi sống ở thành phố Hà Nội.

3. 我的家在越南北部。

/Wǒ de jiā zài Yuènán běibù./
Nhà tôi ở miền Bắc Việt Nam.

4. 你住的地方离这儿远吗?

/Nǐ zhù de dìfāng lí zhèr yuǎn ma?/
Nơi bạn sống có xa chỗ này không?

5. 离这儿不远,坐车十五分钟就到了。

/Lí zhèr bù yuǎn, zuò chē shíwǔ fēnzhōng jiù dào le./
Không xa, đi xe khoảng 15 phút là tới.

6. 你在那儿住了多久了?

/Nǐ zài nàr zhù le duō jiǔ le?/
Bạn đã sống ở đó bao lâu rồi?

7. 我在这儿住了三年了。

/Wǒ zài zhèr zhù le sān nián le./
Tôi đã sống ở đây được 3 năm rồi.

8. 我来自胡志明市,现在在河内工作。

/Wǒ láizì Húzhìmíng shì, xiànzài zài Hénèi gōngzuò./
Tôi đến từ TP. Hồ Chí Minh, hiện tại đang làm việc ở Hà Nội.

9. 我的住址是:阮朝街15号,巴亭区,河内市。

/Wǒ de zhùzhǐ shì: Ruǎn Cháo jiē shíwǔ hào, Bātíng qū, Hénèi shì./
Địa chỉ của tôi là: số 15 phố Nguyễn Triều, quận Ba Đình, TP. Hà Nội.

10. 你能告诉我你家的地址吗?

/Nǐ néng gàosu wǒ nǐ jiā de dìzhǐ ma?/
Bạn có thể cho tôi biết địa chỉ nhà bạn không?

HỘI THOẠI: 你来自哪个国家?— Bạn đến từ đất nước nào?


A:我先介绍一下,我是红红,今年22岁了,来自越南。
/Wǒ xiān jièshào yíxià, wǒ shì Hónghong, jīnnián èrshí’èr suì le, láizì Yuènán./
Trước tiên mình giới thiệu về bản thân một chút, mình tên là Hồng Hồng, năm nay 22 tuổi, đến từ Việt Nam.


B:我是范明,是韩国人。
/Wǒ shì Fàn Míng, shì Hánguórén./
Mình là Phạm Minh, là người Hàn Quốc.


A:你的爱好是啥?能和我说一下?
/Nǐ de àihào shì shá? Néng hé wǒ shuō yíxià bù?/
Sở thích của bạn là gì? Có thể nói với mình một chút được không?


B:我的爱好很广泛,如:看电影、绘画等。你呢?
/Wǒ de àihào hěn guǎngfàn, rú kàn diànyǐng, huìhuà děng. Nǐ ne?/
Sở thích của mình rất đa dạng, như: xem phim, vẽ tranh… Còn bạn thì sao?


A:我的爱好和你的差不多。
/Wǒ de àihào hé nǐ de chàbuduō./
Sở thích của mình cũng gần giống với bạn.


B:希望我们俩可以互相帮助,努力学习。
/Xīwàng wǒmen liǎ kěyǐ hùxiāng bāngzhù, nǔlì xuéxí./
Hy vọng chúng ta có thể giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau chăm chỉ học tập.


A:没问题,如果你遇到什么问题,就直接跟我说吧。能帮得上,我一定会帮你。
/Méi wèntí, rúguǒ nǐ yùdào shénme wèntí, jiù zhíjiē gēn wǒ shuō ba. Néng bāng de shàng, wǒ yídìng huì bāng nǐ./
Không thành vấn đề. Nếu bạn gặp vấn đề gì, cứ nói với mình nhé. Giúp được thì mình chắc chắn sẽ giúp bạn.


B:好好。
/Hǎo hǎo./
Được thôi!
Từ vựng tên Thủ đô các nước trên thế giới bằng tiếng Trung là chủ đề rất hữu ích cho những ai đang học tiếng Trung, đặc biệt là khi bạn muốn mở rộng vốn từ và rèn luyện khả năng ghi nhớ địa danh quốc tế. Với những bạn mới bắt đầu, việc tham gia một khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu sẽ giúp bạn tiếp cận từ vựng này một cách có hệ thống và dễ hiểu hơn. Còn với những người đã đi làm và muốn sử dụng tiếng Trung trong môi trường công việc, khóa học tiếng Trung giao tiếp dành cho người đi làm sẽ giúp bạn nắm bắt được các mẫu câu thực tiễn, trong đó có cách giới thiệu quê quán, quốc tịch hay trao đổi về các quốc gia. Ngoài ra, để nâng cao khẩu ngữ, bạn nên luyện tập các cách nói “tìm kiếm” trong tiếng Trung như: 找 (zhǎo), 寻找 (xúnzhǎo), 查找 (cházhǎo)... để diễn đạt linh hoạt hơn trong giao tiếp hàng ngày.

Trung tâm đào tạo tiếng trung tại Long Biên


Bài Viết Liên Quan

Bài 2 chủ đề Bạn tên gì? trong tiếng Trung

Bài 1 chủ đề Xin Chào trong tiếng trung

Không có gì trong tiếng Trung nói thế nào? Cách dùng và ví dụ thực tế

Từ vựng tiếng Trung chủ đề Hỏi đường và mẫu hội thoại

100 Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Kinh doanh

Từ vựng tiếng Trung về chủ đề gia đình: Mối quan hệ, cách xưng hô

Từ vựng tiếng Trung về các nhãn hiệu nổi tiếng thế giới

Cách giới thiệu công việc bằng tiếng Trung để tạo ấn tượng nhất