Từ vựng tiếng trung về chủ đề thời gian
Thời gian là một yếu tố quan trọng trong giao tiếp hàng ngày, giúp chúng ta lên kế hoạch, hẹn gặp và mô tả các sự kiện trong cuộc sống. Vì vậy, việc nắm vững từ vựng tiếng Trung về thời gian là điều cần thiết cho những ai đang học ngôn ngữ này, đặc biệt là những người mới bắt đầu. Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu không chỉ dừng lại ở việc làm quen với bảng chữ cái mà còn bao gồm việc nắm chắc các chủ đề thực tế như thời gian để có thể ứng dụng ngay vào đời sống.

Chủ đề thời gian trong tiếng Trung rất đa dạng, bao gồm cách nói năm (年 – nián), tháng (月 – yuè), ngày (日/号 – rì/hào), các ngày trong tuần (星期 – xīngqī), cũng như những từ vựng chỉ thời gian cụ thể như sáng (早上 – zǎoshang), trưa (中午 – zhōngwǔ), chiều (下午 – xiàwǔ) và tối (晚上 – wǎnshang). Ngoài ra, người học cũng cần biết cách hỏi và trả lời về thời gian, chẳng hạn như câu: "现在几点了?" (Xiànzài jǐ diǎn le? – Bây giờ là mấy giờ?).
Việc thành thạo từ vựng chủ đề thời gian sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp, dễ dàng nắm bắt các thông tin về lịch trình, thời gian làm việc và học tập. Hãy cùng khám phá và ứng dụng các từ vựng này để nâng cao kỹ năng tiếng Trung của bạn!
- Ví dụ:
- Ví dụ:
Ví dụ:
- Ví dụ:
- Tiếng Trung:
A: 今天几号? (Jīntiān jǐ hào? - Hôm nay là ngày mấy?)
B: 今天是三月十五号。 (Jīntiān shì sān yuè shíwǔ hào. - Hôm nay là ngày 15 tháng 3.)
- Tiếng Trung:
A: 今天星期几? (Jīntiān xīngqī jǐ? - Hôm nay là thứ mấy?)
B: 今天星期四。 (Jīntiān xīngqī sì. - Hôm nay là thứ Năm.)
- Tiếng Trung:
A: 你是哪年出生的? (Nǐ shì nǎ nián chūshēng de? - Bạn sinh năm nào?)
B: 我是2000年出生的。 (Wǒ shì èr líng líng líng nián chūshēng de. - Mình sinh năm 2000.)
- Tiếng Trung:
A: 现在几点了? (Xiànzài jǐ diǎn le? - Bây giờ là mấy giờ?)
B: 现在下午三点半。 (Xiànzài xiàwǔ sān diǎn bàn. - Bây giờ là 3 giờ 30 phút chiều.)
- Tiếng Trung:
A: 明天我们几点见面? (Míngtiān wǒmen jǐ diǎn jiànmiàn? - Ngày mai chúng ta gặp nhau lúc mấy giờ?)
B: 早上十点,怎么样? (Zǎoshang shí diǎn, zěnmeyàng? - 10 giờ sáng, được không?)
A: 好的,明天见! (Hǎo de, míngtiān jiàn! - Được, hẹn mai gặp!)
- Tiếng Trung:
A: 会议几点开始? (Huìyì jǐ diǎn kāishǐ? - Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ?)
B: 上午九点开始。 (Shàngwǔ jiǔ diǎn kāishǐ. - Bắt đầu lúc 9 giờ sáng.)
A: 几点结束? (Jǐ diǎn jiéshù? - Mấy giờ kết thúc?)
B: 大概十一点半结束。 (Dàgài shíyī diǎn bàn jiéshù. - Khoảng 11 giờ 30 kết thúc.)
- Tiếng Trung:
A: 飞机几点起飞? (Fēijī jǐ diǎn qǐfēi? - Máy bay cất cánh lúc mấy giờ?)
B: 晚上七点半起飞。 (Wǎnshàng qī diǎn bàn qǐfēi. - Cất cánh lúc 7 giờ 30 tối.)
A: 几点到达? (Jǐ diǎn dàodá? - Mấy giờ đến nơi?)
B: 大概十点到达。 (Dàgài shí diǎn dàodá. - Khoảng 10 giờ đến nơi.)
- Tiếng Trung:
A: 你们几点开门? (Nǐmen jǐ diǎn kāimén? - Các bạn mở cửa lúc mấy giờ?)
B: 早上八点开门。 (Zǎoshang bā diǎn kāimén. - Mở cửa lúc 8 giờ sáng.)
A: 几点关门? (Jǐ diǎn guānmén? - Mấy giờ đóng cửa?)
B: 晚上十点关门。 (Wǎnshàng shí diǎn guānmén. - Đóng cửa lúc 10 giờ tối.)
- Tiếng Trung:
A: 今年中秋节是几月几号? (Jīnnián Zhōngqiūjié shì jǐ yuè jǐ hào? - Năm nay Tết Trung Thu là ngày mấy?)
B: 今年是九月十七号。 (Jīnnián shì jiǔ yuè shíqī hào. - Năm nay là ngày 17 tháng 9.)
- Tiếng Trung:
A: 周末我们去看电影吧! (Zhōumò wǒmen qù kàn diànyǐng ba! - Cuối tuần chúng ta đi xem phim nhé!)
B: 好啊,几点的电影? (Hǎo a, jǐ diǎn de diànyǐng? - Được đấy, phim chiếu lúc mấy giờ?)
A: 下午两点半的,怎么样? (Xiàwǔ liǎng diǎn bàn de, zěnmeyàng? - Suất chiếu 2 giờ 30 chiều, được không?)
B: 可以,我们一点见吧! (Kěyǐ, wǒmen yī diǎn jiàn ba! - Được, chúng ta gặp nhau lúc 1 giờ nhé!)
- Đơn vị thời gian: 秒 (miǎo - giây), 分钟 (fēnzhōng - phút), 小时 (xiǎoshí - giờ), 天 (tiān - ngày)...
- Ngày trong tuần: 星期一 (xīngqī yī - thứ Hai), 星期二 (xīngqī èr - thứ Ba)...
- Tháng trong năm: 一月 (yī yuè - tháng 1), 二月 (èr yuè - tháng 2)...
- Từ chỉ thời điểm: 现在 (xiànzài - bây giờ), 昨天 (zuótiān - hôm qua), 明天 (míngtiān - ngày mai)...
✅ Mẹo: Viết ra danh sách từ vựng theo nhóm để dễ nhớ hơn.
- Ví dụ, vẽ một đồng hồ với các mốc giờ, một lịch tháng có các ngày quan trọng được đánh dấu.
✅ Mẹo: Dùng flashcard hoặc ứng dụng như Anki, Quizlet để ôn tập từ vựng bằng hình ảnh.
今天是星期三。 (Jīntiān shì xīngqī sān. - Hôm nay là thứ Tư.)
现在几点了? (Xiànzài jǐ diǎn le? - Bây giờ là mấy giờ?)
✅ Mẹo: Viết 3-5 câu mỗi ngày có chứa từ mới để luyện tập.
-Thực hành nói về lịch trình của mình mỗi ngày:
Ví dụ:
我每天早上七点起床。 (Wǒ měitiān zǎoshang qī diǎn qǐchuáng. - Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng mỗi ngày.)
明天是我的生日。 (Míngtiān shì wǒ de shēngrì. - Ngày mai là sinh nhật của tôi.)
✅ Mẹo: Ghi âm lại giọng nói của bạn để kiểm tra phát âm.
+ Pleco - Từ điển hỗ trợ hình ảnh và ví dụ thực tế.
+ HelloChinese - Học từ vựng qua trò chơi.
+ Anki/Quizlet - Flashcard giúp ghi nhớ nhanh.
✅ Mẹo: Luyện tập mỗi ngày ít nhất 10-15 phút.
6. Chơi trò chơi và thực hành với bạn bè
- Chơi trò chơi như đoán giờ, hỏi đáp về lịch trình trong ngày bằng tiếng Trung.
- Tạo thử thách mỗi ngày, ví dụ: hỏi bạn bè "今天是几号?" (Jīntiān shì jǐ hào? - Hôm nay là ngày mấy?)
✅ Mẹo: Tìm một người bạn học cùng để thực hành giao tiếp.
- Khi xem đồng hồ, hãy tự nhẩm trong đầu:
现在是三点十五分。 (Xiànzài shì sān diǎn shíwǔ fēn. - Bây giờ là 3 giờ 15 phút.)
✅ Mẹo: Thực hành thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày giúp nhớ từ nhanh hơn.
Việc học từ vựng tiếng Trung về chủ đề thời gian không chỉ giúp bạn mở rộng vốn từ mà còn nâng cao khả năng giao tiếp và sử dụng tiếng Trung một cách linh hoạt trong đời sống hàng ngày. Khi nắm vững các từ vựng này, bạn có thể diễn đạt chính xác các mốc thời gian, lên kế hoạch cho công việc, đặt lịch hẹn hay thậm chí hiểu rõ hơn về văn hóa và phong tục của người Trung Quốc liên quan đến thời gian.
Để ghi nhớ hiệu quả, bạn có thể kết hợp luyện tập qua hội thoại thực tế, sử dụng flashcard, đặt câu với từ vựng mới hoặc xem phim, nghe nhạc tiếng Trung để làm quen với cách người bản xứ sử dụng chúng. Quan trọng nhất là hãy duy trì việc học một cách đều đặn, vì thời gian là một phần thiết yếu của mọi cuộc hội thoại.
Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tập chuyên sâu, lớp học tiếng Trung giao tiếp liên tục mở các lớp theo các hình thức học tiếng Trung online hoặc lớp học trực tiếp tại cơ sở Tiếng Trung Long Biên của Minh Việt. Đây sẽ là cơ hội tuyệt vời để bạn trau dồi kỹ năng tiếng Trung một cách bài bản và hiệu quả. Hãy tham gia ngay để chinh phục ngôn ngữ này một cách tự tin nhất!

Chủ đề thời gian trong tiếng Trung rất đa dạng, bao gồm cách nói năm (年 – nián), tháng (月 – yuè), ngày (日/号 – rì/hào), các ngày trong tuần (星期 – xīngqī), cũng như những từ vựng chỉ thời gian cụ thể như sáng (早上 – zǎoshang), trưa (中午 – zhōngwǔ), chiều (下午 – xiàwǔ) và tối (晚上 – wǎnshang). Ngoài ra, người học cũng cần biết cách hỏi và trả lời về thời gian, chẳng hạn như câu: "现在几点了?" (Xiànzài jǐ diǎn le? – Bây giờ là mấy giờ?).
Việc thành thạo từ vựng chủ đề thời gian sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp, dễ dàng nắm bắt các thông tin về lịch trình, thời gian làm việc và học tập. Hãy cùng khám phá và ứng dụng các từ vựng này để nâng cao kỹ năng tiếng Trung của bạn!
Từ vựng tiếng Trung về thời gian
1. Các đơn vị thời gian
- 秒 (miǎo) – Giây
- 分钟 (fēnzhōng) – Phút
- 小时 (xiǎoshí) / 钟头 (zhōngtóu) – Giờ
- 天 (tiān) / 日 (rì) – Ngày
- 星期 (xīngqī) / 周 (zhōu) / 礼拜 (lǐbài) – Tuần
- 月 (yuè) – Tháng
- 年 (nián) – Năm
- 世纪 (shìjì) – Thế kỷ
2. Các từ chỉ ngày tháng năm
- 今天 (jīntiān) – Hôm nay
- 昨天 (zuótiān) – Hôm qua
- 前天 (qiántiān) – Hôm kia
- 明天 (míngtiān) – Ngày mai
- 后天 (hòutiān) – Ngày kia
- 上个月 (shàng gè yuè) – Tháng trước
- 这个月 (zhè gè yuè) – Tháng này
- 下个月 (xià gè yuè) – Tháng sau
- 去年 (qùnián) – Năm ngoái
- 今年 (jīnnián) – Năm nay
- 明年 (míngnián) – Năm sau
3. Các buổi trong ngày
- 早上 (zǎoshang) – Buổi sáng
- 上午 (shàngwǔ) – Buổi sáng (trước trưa)
- 中午 (zhōngwǔ) – Buổi trưa
- 下午 (xiàwǔ) – Buổi chiều
- 晚上 (wǎnshang) – Buổi tối
- 凌晨 (língchén) – Rạng sáng
- 半夜 (bànyè) – Nửa đêm
4. Các thứ trong tuần
- 星期一 (xīngqī yī) – Thứ Hai
- 星期二 (xīngqī èr) – Thứ Ba
- 星期三 (xīngqī sān) – Thứ Tư
- 星期四 (xīngqī sì) – Thứ Năm
- 星期五 (xīngqī wǔ) – Thứ Sáu
- 星期六 (xīngqī liù) – Thứ Bảy
- 星期天 (xīngqī tiān) / 星期日 (xīngqī rì) – Chủ Nhật
5. Các từ chỉ thời điểm và khoảng thời gian
- 现在 (xiànzài) – Bây giờ
- 刚才 (gāngcái) – Vừa nãy
- 马上 (mǎshàng) – Ngay lập tức
- 立刻 (lìkè) – Ngay tức khắc
- 以前 (yǐqián) – Trước đây
- 以后 (yǐhòu) – Sau này
- 早上八点 (zǎoshang bā diǎn) – 8 giờ sáng
- 下午三点 (xiàwǔ sān diǎn) – 3 giờ chiều
6. Các từ chỉ tần suất thời gian
- 每天 (měitiān) – Mỗi ngày
- 每周 (měi zhōu) – Mỗi tuần
- 每个月 (měi gè yuè) – Mỗi tháng
- 每年 (měinián) – Mỗi năm
- 有时候 (yǒu shíhòu) – Đôi khi
- 从不 (cóng bù) – Không bao giờ
- 一直 (yīzhí) – Luôn luôn
7. Một số câu hỏi về thời gian
- 现在几点了?(Xiànzài jǐ diǎn le?) – Bây giờ là mấy giờ?
- 你几点起床?(Nǐ jǐ diǎn qǐchuáng?) – Bạn dậy lúc mấy giờ?
- 你的生日是哪天?(Nǐ de shēngrì shì nǎ tiān?) – Sinh nhật bạn ngày nào?
- 今天是几号?(Jīntiān shì jǐ hào?) – Hôm nay là ngày mấy?
Cách nói năm – tháng – ngày trong tiếng Trung
1. Cách nói năm (年 /nián/)
Trong tiếng Trung, khi nói về năm, bạn đọc từng chữ số của năm đó, sau đó thêm từ 年 (nián) vào sau.- Ví dụ:
- 2024 → 二零二四年 (èr líng èr sì nián)
- 1997 → 一九九七年 (yī jiǔ jiǔ qī nián)
- 2020 → 二零二零年 (èr líng èr líng nián)
- 去年 (qùnián): năm trước
- 今年 (jīnnián): năm nay
- 明年 (míngnián): năm sau
- 年末 (niánmò): cuối năm
- 年初 (niánchū): đầu năm
2. Cách nói tháng (月 /yuè/)
Để nói tháng trong tiếng Trung, bạn chỉ cần ghép số từ 1 đến 12 trước từ 月 (yuè).- Ví dụ:
- Tháng 1 → 一月 (yīyuè)
- Tháng 5 → 五月 (wǔyuè)
- Tháng 12 → 十二月 (shíèryuè)
- 上月 (shàngyuè): tháng trước
- 下月 (xiàyuè): tháng sau
- 月月 (yuèyuè): mỗi tháng
3. Cách nói ngày (号 /hào/ hoặc 日 /rì/)
Trong tiếng Trung, ngày thường được diễn đạt bằng cách ghép số từ 1 đến 31 trước từ 号 (hào) (cách nói thông dụng) hoặc 日 (rì) (cách nói trang trọng, thường dùng trong văn viết).Ví dụ:
- Ngày 1 tháng 1 → 一月一号 (yī yuè yī hào)
- Ngày 15 tháng 3 → 三月十五号 (sān yuè shíwǔ hào)
- Ngày 30 tháng 6 → 六月三十号 (liù yuè sānshí hào)
- Ví dụ:
- Ngày 25 tháng 12 năm 2021 → 二零二一年十二月二十五号 (èr líng èr yī nián shí èr yuè èr shí wǔ hào)
Mẫu hội thoại tiếng Trung về thời gian
1. Hỏi và trả lời về ngày tháng
- Tình huống: Bạn muốn biết hôm nay là ngày bao nhiêu.- Tiếng Trung:
A: 今天几号? (Jīntiān jǐ hào? - Hôm nay là ngày mấy?)
B: 今天是三月十五号。 (Jīntiān shì sān yuè shíwǔ hào. - Hôm nay là ngày 15 tháng 3.)
2. Hỏi và trả lời về thứ trong tuần
- Tình huống: Bạn muốn biết hôm nay là thứ mấy.- Tiếng Trung:
A: 今天星期几? (Jīntiān xīngqī jǐ? - Hôm nay là thứ mấy?)
B: 今天星期四。 (Jīntiān xīngqī sì. - Hôm nay là thứ Năm.)
3. Hỏi về năm sinh
- Tình huống: Bạn muốn hỏi ai đó sinh năm bao nhiêu.- Tiếng Trung:
A: 你是哪年出生的? (Nǐ shì nǎ nián chūshēng de? - Bạn sinh năm nào?)
B: 我是2000年出生的。 (Wǒ shì èr líng líng líng nián chūshēng de. - Mình sinh năm 2000.)
4. Hỏi và trả lời về thời gian hiện tại
- Tình huống: Bạn muốn hỏi bây giờ là mấy giờ.- Tiếng Trung:
A: 现在几点了? (Xiànzài jǐ diǎn le? - Bây giờ là mấy giờ?)
B: 现在下午三点半。 (Xiànzài xiàwǔ sān diǎn bàn. - Bây giờ là 3 giờ 30 phút chiều.)
5. Hẹn gặp vào một thời gian cụ thể
- Tình huống: Hai người lên kế hoạch gặp nhau vào ngày mai.- Tiếng Trung:
A: 明天我们几点见面? (Míngtiān wǒmen jǐ diǎn jiànmiàn? - Ngày mai chúng ta gặp nhau lúc mấy giờ?)
B: 早上十点,怎么样? (Zǎoshang shí diǎn, zěnmeyàng? - 10 giờ sáng, được không?)
A: 好的,明天见! (Hǎo de, míngtiān jiàn! - Được, hẹn mai gặp!)
6. Hỏi về thời gian bắt đầu và kết thúc một sự kiện
- Tình huống: Bạn muốn biết buổi họp bắt đầu và kết thúc lúc mấy giờ.- Tiếng Trung:
A: 会议几点开始? (Huìyì jǐ diǎn kāishǐ? - Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ?)
B: 上午九点开始。 (Shàngwǔ jiǔ diǎn kāishǐ. - Bắt đầu lúc 9 giờ sáng.)
A: 几点结束? (Jǐ diǎn jiéshù? - Mấy giờ kết thúc?)
B: 大概十一点半结束。 (Dàgài shíyī diǎn bàn jiéshù. - Khoảng 11 giờ 30 kết thúc.)
7. Hỏi về chuyến bay hoặc lịch trình tàu xe
- Tình huống: Bạn muốn biết chuyến bay của mình khởi hành và hạ cánh lúc nào.- Tiếng Trung:
A: 飞机几点起飞? (Fēijī jǐ diǎn qǐfēi? - Máy bay cất cánh lúc mấy giờ?)
B: 晚上七点半起飞。 (Wǎnshàng qī diǎn bàn qǐfēi. - Cất cánh lúc 7 giờ 30 tối.)
A: 几点到达? (Jǐ diǎn dàodá? - Mấy giờ đến nơi?)
B: 大概十点到达。 (Dàgài shí diǎn dàodá. - Khoảng 10 giờ đến nơi.)
8. Hỏi về giờ làm việc
- Tình huống: Bạn muốn biết một cửa hàng mở cửa và đóng cửa lúc nào.- Tiếng Trung:
A: 你们几点开门? (Nǐmen jǐ diǎn kāimén? - Các bạn mở cửa lúc mấy giờ?)
B: 早上八点开门。 (Zǎoshang bā diǎn kāimén. - Mở cửa lúc 8 giờ sáng.)
A: 几点关门? (Jǐ diǎn guānmén? - Mấy giờ đóng cửa?)
B: 晚上十点关门。 (Wǎnshàng shí diǎn guānmén. - Đóng cửa lúc 10 giờ tối.)
9. Hỏi về kỳ nghỉ hoặc ngày lễ
- Tình huống: Bạn muốn biết Tết Trung Thu rơi vào ngày nào năm nay.- Tiếng Trung:
A: 今年中秋节是几月几号? (Jīnnián Zhōngqiūjié shì jǐ yuè jǐ hào? - Năm nay Tết Trung Thu là ngày mấy?)
B: 今年是九月十七号。 (Jīnnián shì jiǔ yuè shíqī hào. - Năm nay là ngày 17 tháng 9.)
10. Hẹn giờ xem phim
- Tình huống: Hai người muốn đi xem phim vào cuối tuần.- Tiếng Trung:
A: 周末我们去看电影吧! (Zhōumò wǒmen qù kàn diànyǐng ba! - Cuối tuần chúng ta đi xem phim nhé!)
B: 好啊,几点的电影? (Hǎo a, jǐ diǎn de diànyǐng? - Được đấy, phim chiếu lúc mấy giờ?)
A: 下午两点半的,怎么样? (Xiàwǔ liǎng diǎn bàn de, zěnmeyàng? - Suất chiếu 2 giờ 30 chiều, được không?)
B: 可以,我们一点见吧! (Kěyǐ, wǒmen yī diǎn jiàn ba! - Được, chúng ta gặp nhau lúc 1 giờ nhé!)
Mẹo học từ vựng tiếng Trung về thời gian hiệu quả
1. Học theo chủ đề và nhóm từ liên quan
Thay vì học từng từ riêng lẻ, hãy nhóm các từ vựng theo từng danh mục như:- Đơn vị thời gian: 秒 (miǎo - giây), 分钟 (fēnzhōng - phút), 小时 (xiǎoshí - giờ), 天 (tiān - ngày)...
- Ngày trong tuần: 星期一 (xīngqī yī - thứ Hai), 星期二 (xīngqī èr - thứ Ba)...
- Tháng trong năm: 一月 (yī yuè - tháng 1), 二月 (èr yuè - tháng 2)...
- Từ chỉ thời điểm: 现在 (xiànzài - bây giờ), 昨天 (zuótiān - hôm qua), 明天 (míngtiān - ngày mai)...
✅ Mẹo: Viết ra danh sách từ vựng theo nhóm để dễ nhớ hơn.
2. Ghi nhớ bằng hình ảnh và sơ đồ tư duy
- Sử dụng hình ảnh hoặc vẽ sơ đồ tư duy (mind map) giúp não bộ ghi nhớ từ vựng lâu hơn.- Ví dụ, vẽ một đồng hồ với các mốc giờ, một lịch tháng có các ngày quan trọng được đánh dấu.
✅ Mẹo: Dùng flashcard hoặc ứng dụng như Anki, Quizlet để ôn tập từ vựng bằng hình ảnh.
3. Đặt câu với từ vựng mới
Việc đặt câu giúp bạn hiểu cách sử dụng từ vựng trong thực tế. Ví dụ:今天是星期三。 (Jīntiān shì xīngqī sān. - Hôm nay là thứ Tư.)
现在几点了? (Xiànzài jǐ diǎn le? - Bây giờ là mấy giờ?)
✅ Mẹo: Viết 3-5 câu mỗi ngày có chứa từ mới để luyện tập.
4. Luyện nghe và nói hàng ngày
-Xem phim, nghe podcast, hoặc video tiếng Trung có nội dung liên quan đến thời gian.-Thực hành nói về lịch trình của mình mỗi ngày:
Ví dụ:
我每天早上七点起床。 (Wǒ měitiān zǎoshang qī diǎn qǐchuáng. - Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng mỗi ngày.)
明天是我的生日。 (Míngtiān shì wǒ de shēngrì. - Ngày mai là sinh nhật của tôi.)
✅ Mẹo: Ghi âm lại giọng nói của bạn để kiểm tra phát âm.
5. Sử dụng ứng dụng học tiếng Trung
Một số ứng dụng giúp học từ vựng về thời gian hiệu quả:+ Pleco - Từ điển hỗ trợ hình ảnh và ví dụ thực tế.
+ HelloChinese - Học từ vựng qua trò chơi.
+ Anki/Quizlet - Flashcard giúp ghi nhớ nhanh.
✅ Mẹo: Luyện tập mỗi ngày ít nhất 10-15 phút.
6. Chơi trò chơi và thực hành với bạn bè
- Chơi trò chơi như đoán giờ, hỏi đáp về lịch trình trong ngày bằng tiếng Trung.
- Tạo thử thách mỗi ngày, ví dụ: hỏi bạn bè "今天是几号?" (Jīntiān shì jǐ hào? - Hôm nay là ngày mấy?)
✅ Mẹo: Tìm một người bạn học cùng để thực hành giao tiếp.
7. Luyện tập qua tình huống thực tế
- Ghi nhớ thời gian bằng cách đặt báo thức trên điện thoại bằng tiếng Trung.- Khi xem đồng hồ, hãy tự nhẩm trong đầu:
现在是三点十五分。 (Xiànzài shì sān diǎn shíwǔ fēn. - Bây giờ là 3 giờ 15 phút.)
✅ Mẹo: Thực hành thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày giúp nhớ từ nhanh hơn.
Việc học từ vựng tiếng Trung về chủ đề thời gian không chỉ giúp bạn mở rộng vốn từ mà còn nâng cao khả năng giao tiếp và sử dụng tiếng Trung một cách linh hoạt trong đời sống hàng ngày. Khi nắm vững các từ vựng này, bạn có thể diễn đạt chính xác các mốc thời gian, lên kế hoạch cho công việc, đặt lịch hẹn hay thậm chí hiểu rõ hơn về văn hóa và phong tục của người Trung Quốc liên quan đến thời gian.
Để ghi nhớ hiệu quả, bạn có thể kết hợp luyện tập qua hội thoại thực tế, sử dụng flashcard, đặt câu với từ vựng mới hoặc xem phim, nghe nhạc tiếng Trung để làm quen với cách người bản xứ sử dụng chúng. Quan trọng nhất là hãy duy trì việc học một cách đều đặn, vì thời gian là một phần thiết yếu của mọi cuộc hội thoại.
Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tập chuyên sâu, lớp học tiếng Trung giao tiếp liên tục mở các lớp theo các hình thức học tiếng Trung online hoặc lớp học trực tiếp tại cơ sở Tiếng Trung Long Biên của Minh Việt. Đây sẽ là cơ hội tuyệt vời để bạn trau dồi kỹ năng tiếng Trung một cách bài bản và hiệu quả. Hãy tham gia ngay để chinh phục ngôn ngữ này một cách tự tin nhất!

Bài Viết Liên Quan
Bài 6: Cuối tuần trước bạn làm gì? Trong tiếng Trung Msutong 2
Bài 5: Cuối tuần này khi nào bạn có thời gian rảnh? Trong tiếng Trung Msutong 2
Bài 4: Bạn muốn lấy chiếc nào? Trong tiếng Trung Msutong 2
Bài 4: Bạn muốn lấy chiếc nào? Trong tiếng Trung Msutong 2
Bài 3: Có thể mượn điện thoại của bạn một lát được không? Trong tiếng Trung Msutong 2
Bài 2: Bạn thường ngày ngủ dậy lúc mấy giờ? Trong tiếng Trung Msutong 2