Cách giới thiệu sở thích, tính cách bằng tiếng Trung ngắn gọn và hay
Cách giới thiệu sở thích, tính cách bằng tiếng Trung ngắn gọn và hay là chủ đề rất phổ biến trong các bài học giao tiếp tiếng Trung cơ bản. Khi tự giới thiệu, ngoài thông tin cá nhân như tên tuổi, nghề nghiệp, bạn có thể thêm phần nói về sở thích và tính cách để bài giới thiệu trở nên tự nhiên và sinh động hơn. Ví dụ, bạn có thể nói: “我喜欢听音乐和看电影” (Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè hé kàn diànyǐng – Tôi thích nghe nhạc và xem phim), hoặc “我是一个开朗的人” (Wǒ shì yīgè kāilǎng de rén – Tôi là người cởi mở). Để bài nói thêm ấn tượng, bạn có thể kết hợp các mẫu câu như “除了……以外,还……” (ngoài… ra, còn…), hoặc dùng các tính từ miêu tả bản thân như 热情 (nhiệt tình), 认真 (chăm chỉ), 幽默 (hài hước).

Học cách giới thiệu sở thích, tính cách bằng tiếng Trung ngắn gọn và hay không chỉ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp, mà còn tạo ấn tượng tốt với người nghe trong các buổi phỏng vấn, kết bạn hay khi luyện thi nói HSK. Đây cũng là nội dung quan trọng trong các khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu hiện nay.
当出去之后,我发现原来,世间除了睡觉的床、无时无刻不离身的手机,还有更多值得我们去看的风景。读万卷书和行万里路,缺一不可。生命除了长度,也要有宽度和厚度,而不应只是坐井观天、原地踏步。出去走走你就会发现,其实自己的烦恼真的很渺小。我们应该走更多的路,听更多的故事,多一些暖心的朋友,做一些暖心的事。旅游对我来说是一件很有意义的事,我对于旅游的定义不仅仅只是为了去一个我从未去过的地方,我还会体验当地的风俗文化,品尝当地特色美食。
Wǒ shìgè wàixiàng de rén. Wǒ de àihào shì lǚyóu, dúshū, tīng yīnyuè… Lǚyóu duì wǒ ér yán, yǐjīng bùshì dānchún de guānguāng yóuwán, ér shì yī chǎng xiǎngshòu, shì yī chǎng huānlè de shèngyàn, jǐ zìjǐ wèilái zhùrù xīn néngliàng de lǚchéng. Wǒmen suǒ chǔ de shèhuì huánjìng yālì hěn dà, wúlùn shì láizì gōngzuò háishì shēnghuó, yīncǐ wǒmen xūyào zìjǐ de shíjiān, gěi zìjǐ yī gè qīngsōng de jiàqī, qù xiǎngshòu shēnghuó.
Dāng chūqù zhīhòu, wǒ fāxiàn yuánlái, shìjiān chúle shuìjiào de chuáng, wúshíwúkè bù lí shēn de shǒujī, hái yǒu gèng duō zhídé wǒmen qù kàn de fēngjǐng. Dú wàn juǎn shū hé xíng wàn lǐ lù, quē yī bù kě. Shēngmìng chúle chángdù, yě yào yǒu kuāndù hé hòudù, ér bù yìng zhǐ shì zuò jǐng guān tiān, yuándì tàbù. Chūqù zǒu zǒu nǐ jiù huì fāxiàn, qíshí zìjǐ de fánnǎo zhēn de hěn miǎoxiǎo. Wǒmen yīnggāi zǒu gèng duō de lù, tīng gèng duō de gùshì, duō yīxiē nuǎnxīn de péngyǒu, zuò yīxiē nuǎnxīn de shì. Lǚyóu duì wǒ lái shuō shì yī jiàn hěn yǒu yìyì de shì, wǒ duì yú lǚyóu de dìngyì bù jǐn zhǐ shì wèile qù yī gè wǒ cóng wèi qù guò de dìfāng, wǒ hái huì tǐyàn dāngdì de fēngsú wénhuà, pǐncháng dāngdì tèsè měishí.
Đối với tôi, đi du lịch không chỉ là một chuyến tham quan đơn thuần mà là một hành trình tận hưởng, tiếp thêm nguồn năng lượng mới cho bản thân. Trong xã hội hiện đại, áp lực từ công việc và cuộc sống là rất lớn, vì vậy chúng ta cần cho mình những khoảng thời gian riêng – một kỳ nghỉ để thư giãn và tận hưởng cuộc sống.
Khi bước ra ngoài, tôi nhận ra rằng ngoài chiếc giường để ngủ và điện thoại luôn bên mình, thế giới còn rất nhiều cảnh đẹp đáng để chiêm ngưỡng. “Đọc vạn quyển sách, đi vạn dặm đường” – cả hai đều không thể thiếu. Cuộc sống không chỉ có chiều dài, mà còn cần có chiều rộng và chiều sâu. Khi đi du lịch, bạn sẽ nhận ra những phiền muộn của mình thật nhỏ bé. Chúng ta nên đi nhiều hơn, nghe nhiều câu chuyện hơn, gặp gỡ nhiều người ấm áp hơn và làm nhiều điều tốt đẹp hơn. Với tôi, du lịch là một việc rất ý nghĩa, không chỉ để đến một nơi mình chưa từng đến, mà còn để trải nghiệm văn hóa, phong tục và thưởng thức ẩm thực địa phương.
我是个外向的人。我的爱好是旅游、读书、听音乐……旅游对我而言,已经不是单纯的观光游玩,而是一场享受,是一场欢乐的盛宴,给自己未来注入新能量的旅程。我们所处的社会环境压力很大,无论是来自工作还是生活,因此我们需要自己的时间,给自己一个轻松的假期,去享受生活。
当出去之后,我发现原来,世间除了睡觉的床、无时无刻不离身的手机,还有更多值得我们去看的风景。读万卷书和行万里路,缺一不可。生命除了长度,也要有宽度和厚度,而不应只是坐井观天、原地踏步。出去走走你就会发现,其实自己的烦恼真的很渺小。我们应该走更多的路,听更多的故事,多一些暖心的朋友,做一些暖心的事。旅游对我来说是一件很有意义的事,我对于旅游的定义不仅仅只是为了去一个我从未去过的地方,我还会体验当地的风俗文化,品尝当地特色美食。
Wǒ shìgè wàixiàng de rén. Wǒ de àihào shì lǚyóu, dúshū, tīng yīnyuè… Lǚyóu duì wǒ ér yán, yǐjīng bùshì dānchún de guānguāng yóuwán, ér shì yī chǎng xiǎngshòu, shì yī chǎng huānlè de shèngyàn, jǐ zìjǐ wèilái zhùrù xīn néngliàng de lǚchéng. Wǒmen suǒ chǔ de shèhuì huánjìng yālì hěn dà, wúlùn shì láizì gōngzuò háishì shēnghuó, yīncǐ wǒmen xūyào zìjǐ de shíjiān, gěi zìjǐ yī gè qīngsōng de jiàqī, qù xiǎngshòu shēnghuó.
Dāng chūqù zhīhòu, wǒ fāxiàn yuánlái, shìjiān chúle shuìjiào de chuáng, wúshíwúkè bù lí shēn de shǒujī, hái yǒu gèng duō zhídé wǒmen qù kàn de fēngjǐng. Dú wàn juǎn shū hé xíng wàn lǐ lù, quē yī bù kě. Shēngmìng chúle chángdù, yě yào yǒu kuāndù hé hòudù, ér bù yìng zhǐ shì zuò jǐng guān tiān, yuándì tàbù. Chūqù zǒu zǒu nǐ jiù huì fāxiàn, qíshí zìjǐ de fánnǎo zhēn de hěn miǎoxiǎo. Wǒmen yīnggāi zǒu gèng duō de lù, tīng gèng duō de gùshì, duō yīxiē nuǎnxīn de péngyǒu, zuò yīxiē nuǎnxīn de shì. Lǚyóu duì wǒ lái shuō shì yī jiàn hěn yǒu yìyì de shì, wǒ duì yú lǚyóu de dìngyì bù jǐn zhǐ shì wèile qù yī gè wǒ cóng wèi qù guò de dìfāng, wǒ hái huì tǐyàn dāngdì de fēngsú wénhuà, pǐncháng dāngdì tèsè měishí.
Đối với tôi, đi du lịch không chỉ là một chuyến tham quan đơn thuần mà là một hành trình tận hưởng, tiếp thêm nguồn năng lượng mới cho bản thân. Trong xã hội hiện đại, áp lực từ công việc và cuộc sống là rất lớn, vì vậy chúng ta cần cho mình những khoảng thời gian riêng – một kỳ nghỉ để thư giãn và tận hưởng cuộc sống.
Khi bước ra ngoài, tôi nhận ra rằng ngoài chiếc giường để ngủ và chiếc điện thoại luôn bên mình, thế giới còn rất nhiều cảnh đẹp đáng để chiêm ngưỡng. “Đọc vạn quyển sách, đi vạn dặm đường” – cả hai đều không thể thiếu. Cuộc sống không chỉ có chiều dài, mà còn cần có chiều rộng và chiều sâu. Khi đi du lịch, bạn sẽ nhận ra những phiền muộn của mình thật nhỏ bé. Chúng ta nên đi nhiều hơn, nghe nhiều câu chuyện hơn, gặp gỡ nhiều người ấm áp hơn và làm nhiều điều tốt đẹp hơn. Với tôi, du lịch là một việc rất ý nghĩa, không chỉ để đến một nơi mình chưa từng đến, mà còn để trải nghiệm văn hóa, phong tục và thưởng thức ẩm thực địa phương.
Tóm lại, Cách giới thiệu sở thích, tính cách bằng tiếng Trung ngắn gọn và hay không chỉ giúp bạn thể hiện bản thân tự nhiên, mà còn là kỹ năng quan trọng trong giao tiếp và học tập. Khi bạn tham gia Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu, giáo viên sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng từ vựng, mẫu câu và ngữ pháp để nói về sở thích, tính cách một cách sinh động. Ngoài ra, nếu bạn muốn nâng cao kỹ năng ngôn ngữ, có thể tham khảo Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 hoặc Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ – được thiết kế phù hợp với từng trình độ. Bên cạnh đó, việc mở rộng vốn Từ vựng tiếng Trung chủ đề mạng xã hội kèm mẫu hội thoại cũng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày và ứng dụng linh hoạt trong các tình huống thực tế.

Học cách giới thiệu sở thích, tính cách bằng tiếng Trung ngắn gọn và hay không chỉ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp, mà còn tạo ấn tượng tốt với người nghe trong các buổi phỏng vấn, kết bạn hay khi luyện thi nói HSK. Đây cũng là nội dung quan trọng trong các khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu hiện nay.
Tính cách tích cực (积极性格)
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|---|
4 | 理智 | Lǐzhì | Có lý trí |
6 | 温和 | Wēnhé | Hòa nhã, ôn hòa |
8 | 果断 | Guǒduàn | Quyết đoán, dứt khoát |
12 | 开朗 | Kāilǎng | Cởi mở, vui tính |
15 | 大方 | Dàfāng | Rộng rãi, hào phóng |
16 | 外向 | Wàixiàng | Hướng ngoại |
18 | 听话/乖 | Tīnghuà/guāi | Ngoan ngoãn, biết nghe lời |
19 | 冷静 | Lěngjìng | Bình tĩnh |
22 | 乐观 | Lèguān | Lạc quan |
23 | 谨慎 | Jǐnshèn | Cẩn thận |
24 | 谦虚 | Qiānxū | Khiêm tốn |
27 | 细心 | Xìxīn | Tỉ mỉ, chu đáo |
28 | 大胆 | Dàdǎn | Mạnh dạn, táo bạo |
Tính cách tiêu cực (消极性格)
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|---|
1 | 马虎/粗心 | Mǎhǔ/cūxīn | Cẩu thả, qua loa |
2 | 软弱 | Ruǎnruò | Yếu đuối |
3 | 自私 | Zìsī | Ích kỷ |
5 | 犹豫 | Yóuyù | Do dự |
7 | 沉默 | Chénmò | Trầm lặng, ít nói |
9 | 暴躁 | Bàozào | Nóng nảy |
10 | 情绪化 | Qíngxù huà | Dễ xúc động |
11 | 悲观 | Bēiguān | Bi quan |
13 | 幼稚 | Yòuzhì | Ngây thơ |
14 | 小气 | Xiǎoqì | Keo kiệt |
17 | 固执 | Gùzhí | Cố chấp |
20 | 内向 | Nèixiàng | Hướng nội |
21 | 傲慢 | Àomàn | Kiêu ngạo |
25 | 调皮/淘气 | Tiáopí/táoqì | Nghịch ngợm, bướng bỉnh |
26 | 腼腆 | Miǎntiǎn | E thẹn, xấu hổ |
29 | 任性 | Rènxìng | Ngang bướng |
Sở thích nghệ thuật – sáng tạo (艺术类爱好)
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|---|
32 | 雕塑 | diāo sù | Điêu khắc |
42 | 编织 | biān zhī | Dệt |
45 | 画画 | huà huà | Vẽ |
47 | 烹饪 | pēng rèn | Nấu ăn |
49 | 演奏乐器 | yǎn zòu yuè qì | Chơi nhạc cụ |
66 | 弹吉他 | tán jí tā | Chơi guitar |
68 | 唱歌 | chàng gē | Hát |
69 | 听音乐 | tīng yīn yuè | Nghe nhạc |
71 | 刺绣 | cì xiù | Thêu |
77 | 做木工 | zuò mù gōng | Làm mộc |
79 | 书法 | shū fǎ | Thư pháp |
Sở thích rèn luyện sức khỏe – thể thao (运动类爱好)
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|---|
37 | 运动 | yùn dòng | Thể thao |
38 | 踢足球 | tī zú qiú | Đá bóng |
60 | 打羽毛球 | dǎ yǔ máo qiú | Cầu lông |
61 | 打篮球 | dǎ lán qiú | Bóng rổ |
50 | 滑雪 | huá xuě | Trượt tuyết |
51 | 游泳 | yóu yǒng | Bơi |
56 | 攀岩 | pān yán | Leo núi |
64 | 慢跑 | màn pǎo | Chạy bộ |
65 | 徒步 | tú bù | Đi bộ đường dài |
76 | 做瑜伽 | zuò yú jiā | Tập yoga |
63 | 打太极 | dǎ tài jí | Chơi Thái Cực Quyền |
78 | 保龄球 | bǎo líng qiú | Chơi bowling |
Sở thích thư giãn – giải trí (休闲娱乐类爱好)
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|---|
30 | 飞镖 | fēi biāo | Phi tiêu |
33 | 钓鱼 | diào yú | Câu cá |
35 | 逛街 | guàng jiē | Mua sắm |
36 | 逛博物馆 | guàng bó wù guǎn | Tham quan bảo tàng |
40 | 象棋 | xiàng qí | Cờ vua/cờ tướng |
41 | 谜语 | mí yǔ | Câu đố |
55 | 放风筝 | fàng fēng zhēng | Thả diều |
57 | 摄影 | shè yǐng | Chụp ảnh |
58 | 摄影 | shè yǐng | Nhiếp ảnh |
59 | 折纸 | zhé zhǐ | Gấp giấy origami |
62 | 打游戏 | dǎ yóu xì | Chơi game |
67 | 填字游戏 | tián zì yóu xì | Chơi ô chữ |
70 | 去剧院 | qù jù yuàn | Đi nhà hát |
72 | 出去吃饭 | chū qù chī fàn | Ăn ngoài |
Sở thích khám phá – trải nghiệm (探索类爱好)
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|---|
31 | 露营 | lù yíng | Cắm trại |
48 | 潜水 | qiǎn shuǐ | Lặn biển |
52 | 星相学 | xīng xiàng xué | Thiên văn học |
53 | 旅行 | lǚ xíng | Du lịch |
54 | 散步 | sàn bù | Đi dạo |
73 | 冥想 | míng xiǎng | Thiền |
74 | 养花草 | yǎng huā cǎo | Trồng cây, làm vườn |
75 | 养宠物 | yǎng chǒng wù | Nuôi thú cưng |
Từ vựng tổng quát
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|---|
34 | 针线活 | zhēn xiàn huó | May vá |
46 | 爱好 | ài hào | Sở thích |
80 | 上网 | shàng wǎng | Lướt mạng, online |
Giới thiệu sở thích, tính cách bằng tiếng Trung
我是个外向的人。 我的爱好是旅游、读书、听音乐……旅游对我而言,已经不是单纯的观光游玩,而是一场享受,是一场欢乐的盛宴,给自己未来注入新能量的旅程。我们所处的社会环境压力很大,无论是来自工作还是生活,因此我们需要自己的时间,给自己一个轻松的假期,去享受生活。当出去之后,我发现原来,世间除了睡觉的床、无时无刻不离身的手机,还有更多值得我们去看的风景。读万卷书和行万里路,缺一不可。生命除了长度,也要有宽度和厚度,而不应只是坐井观天、原地踏步。出去走走你就会发现,其实自己的烦恼真的很渺小。我们应该走更多的路,听更多的故事,多一些暖心的朋友,做一些暖心的事。旅游对我来说是一件很有意义的事,我对于旅游的定义不仅仅只是为了去一个我从未去过的地方,我还会体验当地的风俗文化,品尝当地特色美食。
Wǒ shìgè wàixiàng de rén. Wǒ de àihào shì lǚyóu, dúshū, tīng yīnyuè… Lǚyóu duì wǒ ér yán, yǐjīng bùshì dānchún de guānguāng yóuwán, ér shì yī chǎng xiǎngshòu, shì yī chǎng huānlè de shèngyàn, jǐ zìjǐ wèilái zhùrù xīn néngliàng de lǚchéng. Wǒmen suǒ chǔ de shèhuì huánjìng yālì hěn dà, wúlùn shì láizì gōngzuò háishì shēnghuó, yīncǐ wǒmen xūyào zìjǐ de shíjiān, gěi zìjǐ yī gè qīngsōng de jiàqī, qù xiǎngshòu shēnghuó.
Dāng chūqù zhīhòu, wǒ fāxiàn yuánlái, shìjiān chúle shuìjiào de chuáng, wúshíwúkè bù lí shēn de shǒujī, hái yǒu gèng duō zhídé wǒmen qù kàn de fēngjǐng. Dú wàn juǎn shū hé xíng wàn lǐ lù, quē yī bù kě. Shēngmìng chúle chángdù, yě yào yǒu kuāndù hé hòudù, ér bù yìng zhǐ shì zuò jǐng guān tiān, yuándì tàbù. Chūqù zǒu zǒu nǐ jiù huì fāxiàn, qíshí zìjǐ de fánnǎo zhēn de hěn miǎoxiǎo. Wǒmen yīnggāi zǒu gèng duō de lù, tīng gèng duō de gùshì, duō yīxiē nuǎnxīn de péngyǒu, zuò yīxiē nuǎnxīn de shì. Lǚyóu duì wǒ lái shuō shì yī jiàn hěn yǒu yìyì de shì, wǒ duì yú lǚyóu de dìngyì bù jǐn zhǐ shì wèile qù yī gè wǒ cóng wèi qù guò de dìfāng, wǒ hái huì tǐyàn dāngdì de fēngsú wénhuà, pǐncháng dāngdì tèsè měishí.
Đối với tôi, đi du lịch không chỉ là một chuyến tham quan đơn thuần mà là một hành trình tận hưởng, tiếp thêm nguồn năng lượng mới cho bản thân. Trong xã hội hiện đại, áp lực từ công việc và cuộc sống là rất lớn, vì vậy chúng ta cần cho mình những khoảng thời gian riêng – một kỳ nghỉ để thư giãn và tận hưởng cuộc sống.
Khi bước ra ngoài, tôi nhận ra rằng ngoài chiếc giường để ngủ và điện thoại luôn bên mình, thế giới còn rất nhiều cảnh đẹp đáng để chiêm ngưỡng. “Đọc vạn quyển sách, đi vạn dặm đường” – cả hai đều không thể thiếu. Cuộc sống không chỉ có chiều dài, mà còn cần có chiều rộng và chiều sâu. Khi đi du lịch, bạn sẽ nhận ra những phiền muộn của mình thật nhỏ bé. Chúng ta nên đi nhiều hơn, nghe nhiều câu chuyện hơn, gặp gỡ nhiều người ấm áp hơn và làm nhiều điều tốt đẹp hơn. Với tôi, du lịch là một việc rất ý nghĩa, không chỉ để đến một nơi mình chưa từng đến, mà còn để trải nghiệm văn hóa, phong tục và thưởng thức ẩm thực địa phương.
Giới thiệu tính cách và sở thích du lịch
Giới thiệu sở thích, tính cách bằng tiếng Trung我是个外向的人。我的爱好是旅游、读书、听音乐……旅游对我而言,已经不是单纯的观光游玩,而是一场享受,是一场欢乐的盛宴,给自己未来注入新能量的旅程。我们所处的社会环境压力很大,无论是来自工作还是生活,因此我们需要自己的时间,给自己一个轻松的假期,去享受生活。
当出去之后,我发现原来,世间除了睡觉的床、无时无刻不离身的手机,还有更多值得我们去看的风景。读万卷书和行万里路,缺一不可。生命除了长度,也要有宽度和厚度,而不应只是坐井观天、原地踏步。出去走走你就会发现,其实自己的烦恼真的很渺小。我们应该走更多的路,听更多的故事,多一些暖心的朋友,做一些暖心的事。旅游对我来说是一件很有意义的事,我对于旅游的定义不仅仅只是为了去一个我从未去过的地方,我还会体验当地的风俗文化,品尝当地特色美食。
Wǒ shìgè wàixiàng de rén. Wǒ de àihào shì lǚyóu, dúshū, tīng yīnyuè… Lǚyóu duì wǒ ér yán, yǐjīng bùshì dānchún de guānguāng yóuwán, ér shì yī chǎng xiǎngshòu, shì yī chǎng huānlè de shèngyàn, jǐ zìjǐ wèilái zhùrù xīn néngliàng de lǚchéng. Wǒmen suǒ chǔ de shèhuì huánjìng yālì hěn dà, wúlùn shì láizì gōngzuò háishì shēnghuó, yīncǐ wǒmen xūyào zìjǐ de shíjiān, gěi zìjǐ yī gè qīngsōng de jiàqī, qù xiǎngshòu shēnghuó.
Dāng chūqù zhīhòu, wǒ fāxiàn yuánlái, shìjiān chúle shuìjiào de chuáng, wúshíwúkè bù lí shēn de shǒujī, hái yǒu gèng duō zhídé wǒmen qù kàn de fēngjǐng. Dú wàn juǎn shū hé xíng wàn lǐ lù, quē yī bù kě. Shēngmìng chúle chángdù, yě yào yǒu kuāndù hé hòudù, ér bù yìng zhǐ shì zuò jǐng guān tiān, yuándì tàbù. Chūqù zǒu zǒu nǐ jiù huì fāxiàn, qíshí zìjǐ de fánnǎo zhēn de hěn miǎoxiǎo. Wǒmen yīnggāi zǒu gèng duō de lù, tīng gèng duō de gùshì, duō yīxiē nuǎnxīn de péngyǒu, zuò yīxiē nuǎnxīn de shì. Lǚyóu duì wǒ lái shuō shì yī jiàn hěn yǒu yìyì de shì, wǒ duì yú lǚyóu de dìngyì bù jǐn zhǐ shì wèile qù yī gè wǒ cóng wèi qù guò de dìfāng, wǒ hái huì tǐyàn dāngdì de fēngsú wénhuà, pǐncháng dāngdì tèsè měishí.
Đối với tôi, đi du lịch không chỉ là một chuyến tham quan đơn thuần mà là một hành trình tận hưởng, tiếp thêm nguồn năng lượng mới cho bản thân. Trong xã hội hiện đại, áp lực từ công việc và cuộc sống là rất lớn, vì vậy chúng ta cần cho mình những khoảng thời gian riêng – một kỳ nghỉ để thư giãn và tận hưởng cuộc sống.
Khi bước ra ngoài, tôi nhận ra rằng ngoài chiếc giường để ngủ và chiếc điện thoại luôn bên mình, thế giới còn rất nhiều cảnh đẹp đáng để chiêm ngưỡng. “Đọc vạn quyển sách, đi vạn dặm đường” – cả hai đều không thể thiếu. Cuộc sống không chỉ có chiều dài, mà còn cần có chiều rộng và chiều sâu. Khi đi du lịch, bạn sẽ nhận ra những phiền muộn của mình thật nhỏ bé. Chúng ta nên đi nhiều hơn, nghe nhiều câu chuyện hơn, gặp gỡ nhiều người ấm áp hơn và làm nhiều điều tốt đẹp hơn. Với tôi, du lịch là một việc rất ý nghĩa, không chỉ để đến một nơi mình chưa từng đến, mà còn để trải nghiệm văn hóa, phong tục và thưởng thức ẩm thực địa phương.
Tóm lại, Cách giới thiệu sở thích, tính cách bằng tiếng Trung ngắn gọn và hay không chỉ giúp bạn thể hiện bản thân tự nhiên, mà còn là kỹ năng quan trọng trong giao tiếp và học tập. Khi bạn tham gia Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu, giáo viên sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng từ vựng, mẫu câu và ngữ pháp để nói về sở thích, tính cách một cách sinh động. Ngoài ra, nếu bạn muốn nâng cao kỹ năng ngôn ngữ, có thể tham khảo Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 hoặc Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ – được thiết kế phù hợp với từng trình độ. Bên cạnh đó, việc mở rộng vốn Từ vựng tiếng Trung chủ đề mạng xã hội kèm mẫu hội thoại cũng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày và ứng dụng linh hoạt trong các tình huống thực tế.

Bài Viết Liên Quan
Từ vựng tiếng Trung chủ đề làm đẹp, mỹ phẩm và mẫu hội thoại
第九課:你的电脑可能被病毒感染了 - Máy tính của bạn có thể đã bị nhiễm virus. Msutong 4
Cách giới thiệu sở thích, tính cách bằng tiếng Trung ngắn gọn và hay
第八課:请把护照拿出来 - Vui lòng xuất trình hộ chiếu. Msutong 4
Từ vựng tiếng Trung chủ đề mạng xã hội kèm mẫu hội thoại
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chủ đề động vật và mẫu hội thoại
第七課:我想把美元换成人民币 - Tôi muốn đổi Đô la Mỹ sang Nhân dân tệ. Msutong 4