Từ vựng tiếng Trung chủ đề làm đẹp, mỹ phẩm và mẫu hội thoại
Việc học Từ vựng tiếng Trung chủ đề làm đẹp, mỹ phẩm và mẫu hội thoại không chỉ giúp bạn mở rộng vốn từ mà còn giúp giao tiếp tự nhiên hơn khi nói về chăm sóc sắc đẹp – một lĩnh vực được nhiều người yêu thích. Trong tiếng Trung, có rất nhiều từ thú vị liên quan đến trang điểm như 化妆 (huàzhuāng – trang điểm), 口红 (kǒu hóng – son), 粉底液 (fěn dǐ yè – kem nền) hay 护肤品 (hù fū pǐn – đồ skincare).

Ngoài ra, khi học thêm các mẫu hội thoại tiếng Trung về làm đẹp, bạn sẽ dễ dàng nói chuyện khi đi mua mỹ phẩm, chăm sóc da ở spa hoặc hỏi về sản phẩm phù hợp với làn da. Ví dụ: “你用什么牌子的护肤品?” (Nǐ yòng shénme páizi de hùfūpǐn? – Bạn dùng mỹ phẩm hãng nào?). Việc luyện tập thường xuyên qua các tình huống thực tế giúp người học ghi nhớ từ nhanh hơn và sử dụng đúng ngữ cảnh. Nếu bạn yêu thích tiếng Trung và làm đẹp, hãy bắt đầu từ những từ vựng tiếng Trung chủ đề làm đẹp, mỹ phẩm và mẫu hội thoại cơ bản để tự tin giao tiếp như người bản xứ.
A: huānyíng guānglín!nín zuò zúbù ànmó háishì quánshēn ànmó?
A: Hoan nghênh quý khách!Ông muốn mát-xa chân hay toàn thân à?
B: 全身按摩。
B: quánshēn ànmó.
B: Mát xa toàn thân.
A: 一个小时三十块,做几个小时?
A: yí gè xiǎoshí sānshí kuài, zuò jǐ gè xiǎoshí?
A: 1 tiếng 30 đồng, ông muốn mát xa mấy tiếng ạ?
B: 做两个小时。
B: zuò liǎng gè xiǎoshí.
B: 2 tiếng đi.
A: 好的,三点到五点吧。
A: hǎo de, sān diǎn dào wǔ diǎn ba.
A: Được ạ, từ 3 giờ đến 5 giờ.
A: 请问,您哪里不舒服?
A: qǐngwèn, nín nǎlǐ bù shūfú?
A: Xin hỏi, chỗ nào không thoải mái ạ?
B: 肩膀,腰和腿。
B: jiānbǎng, yāo hé tuǐ.
B: Vai, lưng và chân.
A: 够不够重?
A: gòu bú gòu zhòng?
A: Đã đủ mạnh chưa ạ?
B: 不够重,轻重一点儿。
B: bú gòu zhòng, qīngzhòng yī diǎnr.
B: Chưa đủ mạnh tay, mạnh tay thêm một chút nữa.
A: 现在呢?
A: xiànzài ne?
A: Bây giờ thì sao?
B: 啊,太疼了!轻轻一点儿。
B: a, tài téng le! qīngqīng yī diǎnr.
B: A, đau quá rồi! Nhẹ tay hơn một chút.
Việc học Từ vựng tiếng Trung chủ đề làm đẹp, mỹ phẩm và mẫu hội thoại giúp người học không chỉ mở rộng vốn từ mà còn tự tin giao tiếp trong các tình huống thực tế như mua sắm, làm đẹp hay trò chuyện về xu hướng chăm sóc da. Tại Trung Tâm Minh Việt, các Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu và Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 được thiết kế khoa học, giúp học viên nâng cao kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Bên cạnh đó, chương trình Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ giúp trẻ làm quen ngôn ngữ sớm qua hình ảnh, hội thoại sinh động và dễ hiểu. Nếu bạn muốn nâng cao khả năng diễn đạt, có thể tham khảo thêm Cách giới thiệu sở thích, tính cách bằng tiếng Trung ngắn gọn và hay để hoàn thiện kỹ năng giao tiếp tự nhiên như người bản xứ.

Ngoài ra, khi học thêm các mẫu hội thoại tiếng Trung về làm đẹp, bạn sẽ dễ dàng nói chuyện khi đi mua mỹ phẩm, chăm sóc da ở spa hoặc hỏi về sản phẩm phù hợp với làn da. Ví dụ: “你用什么牌子的护肤品?” (Nǐ yòng shénme páizi de hùfūpǐn? – Bạn dùng mỹ phẩm hãng nào?). Việc luyện tập thường xuyên qua các tình huống thực tế giúp người học ghi nhớ từ nhanh hơn và sử dụng đúng ngữ cảnh. Nếu bạn yêu thích tiếng Trung và làm đẹp, hãy bắt đầu từ những từ vựng tiếng Trung chủ đề làm đẹp, mỹ phẩm và mẫu hội thoại cơ bản để tự tin giao tiếp như người bản xứ.
Từ mới
Đồ trang điểm, Makeup, Làm đẹp
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
---|---|---|
化妆品 | huà zhuāng pǐn | Đồ makeup |
防晒霜 | fáng shài shuāng | Kem chống nắng |
防晒油 | fáng shài yóu | Sữa chống nắng |
口红 | kǒu hóng | Son |
唇线笔 | chúnxiàn bǐ | Kẻ viền môi |
唇膏 | chún gāo | Son thỏi |
唇彩 | chún cǎi | Son kem |
唇蜜 | chún mì | Son bóng |
唇釉 | chún yòu | Son tint |
粉底液 | fěn dǐ yè | Kem lót / Kem nền |
粉饼 | fěn bǐng | Phấn |
腮红 / 胭脂 | sāi hóng / yān zhī | Phấn má hồng |
眉笔 | méi bǐ | Kẻ mày |
睫毛膏 | jié máo gāo | Mascara |
眼影 | yǎn yǐng | Phấn mắt |
眼线笔 | yǎn xiàn bǐ | Bút kẻ mắt |
眼线液笔 | yǎn xiàn yè bǐ | Kẻ mắt nước |
眼线胶笔 | yǎn xiàn jiāo bǐ | Gel kẻ mắt |
睫毛夹 | jié máo jiā | Kẹp mi |
假睫毛 | jiǎ jié máo | Mi giả |
遮瑕膏 | zhē xiá gāo | Kem che khuyết điểm |
眼影刷 | yǎn yǐng shuā | Cọ đánh mắt |
眉刷 | méi shuā | Cọ tán mày |
描眉卡 | miáo méi kǎ | Khuôn kẻ lông mày |
眉粉 | méi fěn | Bột tán chân mày |
修眉刀 | xiū méi dāo | Dao cạo lông mày |
胭脂扫 | yān zhī sǎo | Chổi cọ má hồng |
化妆棉 | huà zhuāng mián | Bông trang điểm |
修容饼 | xiū róng bǐng | Phấn tạo khối |
散粉 | sàn fěn | Phấn phủ dạng bột |
蜜粉 | mì fěn | Phấn phủ |
粉扑 | fěn pū | Mút tán kem nền |
闪粉 | shǎn fěn | Đánh khối / Highlighter |
Đồ chăm sóc da – Skincare
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
---|---|---|
护肤品 | hù fū pǐn | Đồ skincare |
卸妆液 | xiè zhuāng yè | Nước tẩy trang |
卸妆油 | xiè zhuāng yóu | Dầu tẩy trang |
眼霜 | yǎn shuāng | Kem mắt |
面霜 | miàn shuāng | Kem dành cho mặt |
沐浴露 | mùyù lù | Sữa tắm |
洁面乳 / 洗面奶 | jié miàn rǔ / xǐ miàn nǎi | Sữa rửa mặt |
乳液 | rǔ yè | Sữa dưỡng ẩm |
矿泉喷雾 | kuàng quán pēn wù | Xịt khoáng |
吸油面纸 | xī yóu miàn zhǐ | Giấy thấm dầu |
晚安面膜 | wǎn ān miàn mó | Mặt nạ ngủ |
补水面霜 | bǔ shuǐ miàn shuāng | Kem dưỡng cấp ẩm |
补水面膜 | bǔ shuǐ miàn mó | Mặt nạ cấp ẩm |
日霜 | rì shuāng | Kem dưỡng ban ngày |
晚霜 | wǎn shuāng | Kem dưỡng ban đêm |
神仙水 | shén xiān shuǐ | Nước thần (SK-II) |
爽肤水 | shuǎng fū shuǐ | Toner |
玫瑰水 | méiguī shuǐ | Nước hoa hồng |
磨砂膏 | mó shā gāo | Tẩy da chết mặt |
眼膜 | yǎn mó | Mặt nạ mắt |
精华液 | jīng huá yè | Essence / Tinh chất |
化妆水 | huà zhuāng shuǐ | Lotion |
护手霜 | hù shǒu shuāng | Kem bôi tay |
指甲油 | zhǐ jiǎ yóu | Sơn móng tay |
去甲油 | qù jiǎ yóu | Tẩy sơn móng tay |
Hội thoại mẫu giao tiếp khi làm đẹp bằng tiếng trung
A: 欢迎光临!您做足部按摩还是全身按摩?A: huānyíng guānglín!nín zuò zúbù ànmó háishì quánshēn ànmó?
A: Hoan nghênh quý khách!Ông muốn mát-xa chân hay toàn thân à?
B: 全身按摩。
B: quánshēn ànmó.
B: Mát xa toàn thân.
A: 一个小时三十块,做几个小时?
A: yí gè xiǎoshí sānshí kuài, zuò jǐ gè xiǎoshí?
A: 1 tiếng 30 đồng, ông muốn mát xa mấy tiếng ạ?
B: 做两个小时。
B: zuò liǎng gè xiǎoshí.
B: 2 tiếng đi.
A: 好的,三点到五点吧。
A: hǎo de, sān diǎn dào wǔ diǎn ba.
A: Được ạ, từ 3 giờ đến 5 giờ.
A: 请问,您哪里不舒服?
A: qǐngwèn, nín nǎlǐ bù shūfú?
A: Xin hỏi, chỗ nào không thoải mái ạ?
B: 肩膀,腰和腿。
B: jiānbǎng, yāo hé tuǐ.
B: Vai, lưng và chân.
A: 够不够重?
A: gòu bú gòu zhòng?
A: Đã đủ mạnh chưa ạ?
B: 不够重,轻重一点儿。
B: bú gòu zhòng, qīngzhòng yī diǎnr.
B: Chưa đủ mạnh tay, mạnh tay thêm một chút nữa.
A: 现在呢?
A: xiànzài ne?
A: Bây giờ thì sao?
B: 啊,太疼了!轻轻一点儿。
B: a, tài téng le! qīngqīng yī diǎnr.
B: A, đau quá rồi! Nhẹ tay hơn một chút.
Việc học Từ vựng tiếng Trung chủ đề làm đẹp, mỹ phẩm và mẫu hội thoại giúp người học không chỉ mở rộng vốn từ mà còn tự tin giao tiếp trong các tình huống thực tế như mua sắm, làm đẹp hay trò chuyện về xu hướng chăm sóc da. Tại Trung Tâm Minh Việt, các Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu và Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 được thiết kế khoa học, giúp học viên nâng cao kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Bên cạnh đó, chương trình Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ giúp trẻ làm quen ngôn ngữ sớm qua hình ảnh, hội thoại sinh động và dễ hiểu. Nếu bạn muốn nâng cao khả năng diễn đạt, có thể tham khảo thêm Cách giới thiệu sở thích, tính cách bằng tiếng Trung ngắn gọn và hay để hoàn thiện kỹ năng giao tiếp tự nhiên như người bản xứ.

Bài Viết Liên Quan
Từ vựng tiếng Trung chủ đề làm đẹp, mỹ phẩm và mẫu hội thoại
第九課:你的电脑可能被病毒感染了 - Máy tính của bạn có thể đã bị nhiễm virus. Msutong 4
Cách giới thiệu sở thích, tính cách bằng tiếng Trung ngắn gọn và hay
第八課:请把护照拿出来 - Vui lòng xuất trình hộ chiếu. Msutong 4
Từ vựng tiếng Trung chủ đề mạng xã hội kèm mẫu hội thoại
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chủ đề động vật và mẫu hội thoại
第七課:我想把美元换成人民币 - Tôi muốn đổi Đô la Mỹ sang Nhân dân tệ. Msutong 4