第十課:祝你一路平安 - Chúc bạn thượng lộ bình an. Msutong 4
Trong chương trình học tiếng Trung Msutong 4, bài học 第十課:祝你一路平安 - Chúc bạn thượng lộ bình an. Msutong 4 mang đến cho người học không chỉ kiến thức ngôn ngữ mà còn hiểu biết sâu sắc về văn hóa và cách giao tiếp trong đời sống hàng ngày. Khi học bài này, học viên sẽ học cách bày tỏ lời chúc tốt đẹp khi bạn bè, người thân hoặc đồng nghiệp rời đi, đặc biệt là trong những chuyến đi xa.

Câu nói “祝你一路平安” không chỉ đơn giản là lời chúc bình an trên đường, mà còn thể hiện sự quan tâm, tình cảm và lòng hiếu khách trong văn hóa Trung Quốc. Qua 第十課:祝你一路平安 - Chúc bạn thượng lộ bình an. Msutong 4, học viên sẽ biết cách kết hợp từ vựng, ngữ pháp và ngữ điệu để nói lời tạm biệt một cách tự nhiên, chân thành. Đồng thời, bài học còn giúp nâng cao kỹ năng giao tiếp, phát âm chuẩn và phản xạ ngôn ngữ trong các tình huống thực tế. Đây thực sự là một bài học hữu ích, góp phần giúp người học vừa giỏi tiếng Trung, vừa hiểu được giá trị của sự quan tâm và chia sẻ trong các mối quan hệ.
Gāo Xiǎomíng: Shíjiān guò de tài kuài le! Kǎmǎlā, nǐ yǐjīng zài zhèr xuéxí le liǎng nián, hòutiān jiù yào huíguó le.
Cao Tiểu Minh: Thời gian trôi thật nhanh! Kamala, cậu đã học ở đây hai năm rồi, ngày kia là phải về nước rồi đấy.
卡玛拉:是啊。你给了我很多帮助,小明,太谢谢你了!
Kǎmǎlā: Shì a. Nǐ gěi le wǒ hěn duō bāngzhù, Xiǎomíng, tài xièxiè nǐ le!
Kamala: Đúng vậy. Cậu đã giúp tớ rất nhiều, Tiểu Minh, cảm ơn cậu nhiều lắm!
高小明:应该的,不用谢。你都准备好了吗?
Gāo Xiǎomíng: Yīnggāi de, bú yòng xiè. Nǐ dōu zhǔnbèi hǎo le ma?
Cao Tiểu Minh: Đó là điều nên làm, không cần cảm ơn đâu. Cậu chuẩn bị xong hết rồi chứ?
卡玛拉:早就准备好了,有两个行李箱,不知道会不会超重。
Kǎmǎlā: Zǎo jiù zhǔnbèi hǎo le, yǒu liǎng gè xínglǐ xiāng, bù zhīdào huì bú huì chāozhòng.
Kamala: Tớ chuẩn bị xong lâu rồi, có hai vali, không biết có bị quá cân không nữa.
高小明:三十公斤左右没有问题吧。我有电子秤,明天带过来称一下吧。
Gāo Xiǎomíng: Sānshí gōngjīn zuǒyòu méiyǒu wèntí ba. Wǒ yǒu diànzǐ chèng, míngtiān dài guòlái chēng yíxià ba.
Cao Tiểu Minh: Khoảng 30 cân chắc không sao đâu. Tớ có cân điện tử, mai mang sang cân thử nhé.
卡玛拉:那谢谢你了。我准备后天早上七点出发,七点叫得到出租车吗?
Kǎmǎlā: Nà xièxiè nǐ le. Wǒ zhǔnbèi hòutiān zǎoshang qī diǎn chūfā, qī diǎn jiào de dào chūzūchē ma?
Kamala: Vậy cảm ơn cậu nhé. Tớ định bảy giờ sáng ngày kia khởi hành, lúc đó có gọi được taxi không?
高小明:很难。明天晚上预约一下吧。你是几点的航班?
Gāo Xiǎomíng: Hěn nán. Míngtiān wǎnshàng yùyuē yíxià ba. Nǐ shì jǐ diǎn de hángbān?
Cao Tiểu Minh: Khó lắm đó. Mai tối đặt trước đi. Cậu bay chuyến mấy giờ?
卡玛拉:九点半,来得及吗?
Kǎmǎlā: Jiǔ diǎn bàn, lái de jí ma?
Kamala: Chín rưỡi, có kịp không nhỉ?
高小明:从这里开到机场要一个小时左右,可能来不及。
Gāo Xiǎomíng: Cóng zhèlǐ kāi dào jīchǎng yào yí gè xiǎoshí zuǒyòu, kěnéng lái bu jí.
Cao Tiểu Minh: Từ đây đến sân bay mất khoảng một tiếng, có thể sẽ không kịp.
卡玛拉:那六点半出发吧。
Kǎmǎlā: Nà liù diǎn bàn chūfā ba.
Kamala: Vậy thì sáu rưỡi khởi hành nhé.
高小明:后天我来送你,把你送到机场。
Gāo Xiǎomíng: Hòutiān wǒ lái sòng nǐ, bǎ nǐ sòng dào jīchǎng.
Cao Tiểu Minh: Ngày kia tớ sẽ tiễn cậu, đưa cậu ra sân bay.
卡玛拉:太早了,不用送我了。
Kǎmǎlā: Tài zǎo le, bú yòng sòng wǒ le.
Kamala: Sớm quá, không cần tiễn tớ đâu.
高小明:我们是好朋友,怎么能不送呢?
Gāo Xiǎomíng: Wǒmen shì hǎo péngyou, zěnme néng bú sòng ne?
Cao Tiểu Minh: Chúng ta là bạn tốt mà, sao có thể không tiễn được?
Gāo Xiǎomíng: Kǎmǎlā, nǐ de xínglǐ chāozhòng le.
Cao Tiểu Minh: Kamala, hành lý của cậu bị quá cân rồi.
卡玛拉:是啊,我要把美好的回忆都带回去,东西太多了,当然超重。
Kǎmǎlā: Shì a, wǒ yào bǎ měihǎo de huíyì dōu dài huíqù, dōngxi tài duō le, dāngrán chāozhòng.
Kamala: Đúng thế, tớ muốn mang tất cả kỷ niệm đẹp về, đồ nhiều quá nên đương nhiên là quá cân rồi.
高小明:见面容易,说再见难。我们就要说再见了。
Gāo Xiǎomíng: Jiànmiàn róngyì, shuō zàijiàn nán. Wǒmen jiù yào shuō zàijiàn le.
Cao Tiểu Minh: Gặp nhau thì dễ, nói tạm biệt mới khó. Chúng ta sắp phải chia tay rồi.
卡玛拉:是啊,我真舍不得离开这里,舍不得离开大家。
Kǎmǎlā: Shì a, wǒ zhēn shěbudé líkāi zhèlǐ, shěbudé líkāi dàjiā.
Kamala: Đúng vậy, tớ thật sự không nỡ rời xa nơi này, cũng không nỡ xa mọi người.
高小明:你是不是有些难过了?
Gāo Xiǎomíng: Nǐ shì bú shì yǒu xiē nánguò le?
Cao Tiểu Minh: Cậu có hơi buồn không?
卡玛拉:怎么会难过呢?我是高高兴兴地来中国的,也要高高兴兴地回国去。
Kǎmǎlā: Zěnme huì nánguò ne? Wǒ shì gāo gāo xìng xìng de lái Zhōngguó de, yě yào gāo gāo xìng xìng de huí guó qù.
Kamala: Sao lại buồn được chứ? Tớ vui vẻ đến Trung Quốc, thì cũng phải vui vẻ trở về nước chứ.
高小明:以后多联系。
Gāo Xiǎomíng: Yǐhòu duō liánxì.
Cao Tiểu Minh: Sau này giữ liên lạc nhiều nhé.
卡玛拉:好的,现在手机联系又快又方便,世界越来越小了。
Kǎmǎlā: Hǎo de, xiànzài shǒujī liánxì yòu kuài yòu fāngbiàn, shìjiè yuè lái yuè xiǎo le.
Kamala: Được thôi, bây giờ liên lạc bằng điện thoại vừa nhanh vừa tiện, thế giới ngày càng nhỏ lại rồi.
高小明:欢迎以后有机会再来中国。
Gāo Xiǎomíng: Huānyíng yǐhòu yǒu jīhuì zài lái Zhōngguó.
Cao Tiểu Minh: Hoan nghênh cậu có dịp quay lại Trung Quốc nhé.
卡玛拉:也欢迎你去我的国家旅行。
Kǎmǎlā: Yě huānyíng nǐ qù wǒ de guójiā lǚxíng.
Kamala: Tớ cũng hoan nghênh cậu sang nước tớ du lịch.
高小明:一定去。祝你一路平安!
Gāo Xiǎomíng: Yídìng qù. Zhù nǐ yílù píng'ān!
Cao Tiểu Minh: Nhất định rồi. Chúc cậu thượng lộ bình an!
卡玛拉:谢谢,再见!
Kǎmǎlā: Xièxiè, zàijiàn!
Kamala: Cảm ơn, tạm biệt nhé!
Qua 第十課:祝你一路平安 - Chúc bạn thượng lộ bình an. Msutong 4, học viên không chỉ học cách bày tỏ lời chúc an toàn và bình an khi bạn bè hoặc người thân rời đi, mà còn hiểu hơn về văn hóa giao tiếp của người Trung Quốc. Bài học này đặc biệt phù hợp với Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu, giúp xây dựng nền tảng từ vựng và ngữ pháp cơ bản. Đồng thời, những ai theo Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 sẽ nâng cao kỹ năng giao tiếp thực tế và phản xạ ngôn ngữ. Các bé tham gia Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ cũng sẽ học cách nói lời chúc trong đời sống hàng ngày. Ngoài ra, thông qua 第九課:你的电脑可能被病毒感染了 - Máy tính của bạn có thể đã bị nhiễm virus. Msutong 4, học viên còn nhận biết cách cảnh báo, giao tiếp trong các tình huống công nghệ hiện đại, giúp người học vừa giỏi tiếng Trung, vừa rèn kỹ năng giao tiếp tự nhiên và ứng dụng thực tế.

Câu nói “祝你一路平安” không chỉ đơn giản là lời chúc bình an trên đường, mà còn thể hiện sự quan tâm, tình cảm và lòng hiếu khách trong văn hóa Trung Quốc. Qua 第十課:祝你一路平安 - Chúc bạn thượng lộ bình an. Msutong 4, học viên sẽ biết cách kết hợp từ vựng, ngữ pháp và ngữ điệu để nói lời tạm biệt một cách tự nhiên, chân thành. Đồng thời, bài học còn giúp nâng cao kỹ năng giao tiếp, phát âm chuẩn và phản xạ ngôn ngữ trong các tình huống thực tế. Đây thực sự là một bài học hữu ích, góp phần giúp người học vừa giỏi tiếng Trung, vừa hiểu được giá trị của sự quan tâm và chia sẻ trong các mối quan hệ.
Từ mới
| Từ | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ | Dịch nghĩa |
|---|---|---|---|---|
| 行李 | Xíngli | Hành lý | 行李我都准备好了。 | Tôi đã chuẩn bị xong hành lý rồi. |
| 超重 | Chāozhòng | Thừa cân, quá cân | 你的行李超重了。 | Hành lý của bạn bị quá cân rồi. |
| 电子秤 | Diànzǐchèng | Cân điện tử | 请你把行李箱放在电子秤上面! | Mời bạn đặt vali lên trên cân điện tử. |
| 秤 | Chèng | Cái cân | 帮我拿秤过来。 | Giúp tôi mang cái cân qua đây. |
| 称 | Chēng | Cân (động từ) | 你帮我称一下这些水果。 | Bạn cân giúp tôi chỗ hoa quả này. |
| 出发 | Chūfā | Xuất phát | 明天我们几点出发? | Ngày mai chúng ta mấy giờ xuất phát? |
| 航班 | Hángbān | Chuyến bay | 你的航班是几点起飞的? | Chuyến bay của bạn mấy giờ cất cánh? |
| 来得及 | Lái de jí | Kịp | 3点他们出发了,现在还来得及吗? | 3 giờ họ xuất phát rồi, bây giờ đến còn kịp không? |
| 送 | Sòng | Tiễn, tặng | 他去国外的时候你有没有来送他? | Lúc anh ấy đi nước ngoài bạn có đến tiễn anh ấy không? |
| 机场 | Jīchǎng | Sân bay | 我来机场送他,但是他已经上飞机了。 | Tôi đến sân bay tiễn anh ấy, nhưng anh ấy đã lên máy bay rồi. |
| 美好 | Měihǎo | Tốt đẹp | 每天都是美好的一天。 | Mỗi ngày đều là một ngày tốt đẹp. |
| 回忆 | Huíyì | Hồi ức | 那些美好的回忆我都放在心上。 | Những ký ức tốt đẹp đó tôi đều để trong lòng. |
| 舍不得 | Shě bu dé | Không nỡ | 我舍不得让你走。 | Anh không nỡ để em đi. |
| 离开 | Lí kāi | Rời khỏi | 18岁他就离开父母,到别的城市上学。 | 18 tuổi anh ấy rời xa bố mẹ, đến thành phố khác học. |
| 难过 | Nánguò | Buồn | 你怎么这么难过? | Sao cậu lại buồn như vậy? |
| 联系 | Liánxì | Liên hệ, liên lạc | 我 |
Hội thoại
课文(一)Bài 1
高小明:时间过得太快了! 卡玛拉,你已经在这儿学习了两年,后天就要回国了。Gāo Xiǎomíng: Shíjiān guò de tài kuài le! Kǎmǎlā, nǐ yǐjīng zài zhèr xuéxí le liǎng nián, hòutiān jiù yào huíguó le.
Cao Tiểu Minh: Thời gian trôi thật nhanh! Kamala, cậu đã học ở đây hai năm rồi, ngày kia là phải về nước rồi đấy.
卡玛拉:是啊。你给了我很多帮助,小明,太谢谢你了!
Kǎmǎlā: Shì a. Nǐ gěi le wǒ hěn duō bāngzhù, Xiǎomíng, tài xièxiè nǐ le!
Kamala: Đúng vậy. Cậu đã giúp tớ rất nhiều, Tiểu Minh, cảm ơn cậu nhiều lắm!
高小明:应该的,不用谢。你都准备好了吗?
Gāo Xiǎomíng: Yīnggāi de, bú yòng xiè. Nǐ dōu zhǔnbèi hǎo le ma?
Cao Tiểu Minh: Đó là điều nên làm, không cần cảm ơn đâu. Cậu chuẩn bị xong hết rồi chứ?
卡玛拉:早就准备好了,有两个行李箱,不知道会不会超重。
Kǎmǎlā: Zǎo jiù zhǔnbèi hǎo le, yǒu liǎng gè xínglǐ xiāng, bù zhīdào huì bú huì chāozhòng.
Kamala: Tớ chuẩn bị xong lâu rồi, có hai vali, không biết có bị quá cân không nữa.
高小明:三十公斤左右没有问题吧。我有电子秤,明天带过来称一下吧。
Gāo Xiǎomíng: Sānshí gōngjīn zuǒyòu méiyǒu wèntí ba. Wǒ yǒu diànzǐ chèng, míngtiān dài guòlái chēng yíxià ba.
Cao Tiểu Minh: Khoảng 30 cân chắc không sao đâu. Tớ có cân điện tử, mai mang sang cân thử nhé.
卡玛拉:那谢谢你了。我准备后天早上七点出发,七点叫得到出租车吗?
Kǎmǎlā: Nà xièxiè nǐ le. Wǒ zhǔnbèi hòutiān zǎoshang qī diǎn chūfā, qī diǎn jiào de dào chūzūchē ma?
Kamala: Vậy cảm ơn cậu nhé. Tớ định bảy giờ sáng ngày kia khởi hành, lúc đó có gọi được taxi không?
高小明:很难。明天晚上预约一下吧。你是几点的航班?
Gāo Xiǎomíng: Hěn nán. Míngtiān wǎnshàng yùyuē yíxià ba. Nǐ shì jǐ diǎn de hángbān?
Cao Tiểu Minh: Khó lắm đó. Mai tối đặt trước đi. Cậu bay chuyến mấy giờ?
卡玛拉:九点半,来得及吗?
Kǎmǎlā: Jiǔ diǎn bàn, lái de jí ma?
Kamala: Chín rưỡi, có kịp không nhỉ?
高小明:从这里开到机场要一个小时左右,可能来不及。
Gāo Xiǎomíng: Cóng zhèlǐ kāi dào jīchǎng yào yí gè xiǎoshí zuǒyòu, kěnéng lái bu jí.
Cao Tiểu Minh: Từ đây đến sân bay mất khoảng một tiếng, có thể sẽ không kịp.
卡玛拉:那六点半出发吧。
Kǎmǎlā: Nà liù diǎn bàn chūfā ba.
Kamala: Vậy thì sáu rưỡi khởi hành nhé.
高小明:后天我来送你,把你送到机场。
Gāo Xiǎomíng: Hòutiān wǒ lái sòng nǐ, bǎ nǐ sòng dào jīchǎng.
Cao Tiểu Minh: Ngày kia tớ sẽ tiễn cậu, đưa cậu ra sân bay.
卡玛拉:太早了,不用送我了。
Kǎmǎlā: Tài zǎo le, bú yòng sòng wǒ le.
Kamala: Sớm quá, không cần tiễn tớ đâu.
高小明:我们是好朋友,怎么能不送呢?
Gāo Xiǎomíng: Wǒmen shì hǎo péngyou, zěnme néng bú sòng ne?
Cao Tiểu Minh: Chúng ta là bạn tốt mà, sao có thể không tiễn được?
课文(二)Bài 2
高小明:卡玛拉,你的行李超重了。Gāo Xiǎomíng: Kǎmǎlā, nǐ de xínglǐ chāozhòng le.
Cao Tiểu Minh: Kamala, hành lý của cậu bị quá cân rồi.
卡玛拉:是啊,我要把美好的回忆都带回去,东西太多了,当然超重。
Kǎmǎlā: Shì a, wǒ yào bǎ měihǎo de huíyì dōu dài huíqù, dōngxi tài duō le, dāngrán chāozhòng.
Kamala: Đúng thế, tớ muốn mang tất cả kỷ niệm đẹp về, đồ nhiều quá nên đương nhiên là quá cân rồi.
高小明:见面容易,说再见难。我们就要说再见了。
Gāo Xiǎomíng: Jiànmiàn róngyì, shuō zàijiàn nán. Wǒmen jiù yào shuō zàijiàn le.
Cao Tiểu Minh: Gặp nhau thì dễ, nói tạm biệt mới khó. Chúng ta sắp phải chia tay rồi.
卡玛拉:是啊,我真舍不得离开这里,舍不得离开大家。
Kǎmǎlā: Shì a, wǒ zhēn shěbudé líkāi zhèlǐ, shěbudé líkāi dàjiā.
Kamala: Đúng vậy, tớ thật sự không nỡ rời xa nơi này, cũng không nỡ xa mọi người.
高小明:你是不是有些难过了?
Gāo Xiǎomíng: Nǐ shì bú shì yǒu xiē nánguò le?
Cao Tiểu Minh: Cậu có hơi buồn không?
卡玛拉:怎么会难过呢?我是高高兴兴地来中国的,也要高高兴兴地回国去。
Kǎmǎlā: Zěnme huì nánguò ne? Wǒ shì gāo gāo xìng xìng de lái Zhōngguó de, yě yào gāo gāo xìng xìng de huí guó qù.
Kamala: Sao lại buồn được chứ? Tớ vui vẻ đến Trung Quốc, thì cũng phải vui vẻ trở về nước chứ.
高小明:以后多联系。
Gāo Xiǎomíng: Yǐhòu duō liánxì.
Cao Tiểu Minh: Sau này giữ liên lạc nhiều nhé.
卡玛拉:好的,现在手机联系又快又方便,世界越来越小了。
Kǎmǎlā: Hǎo de, xiànzài shǒujī liánxì yòu kuài yòu fāngbiàn, shìjiè yuè lái yuè xiǎo le.
Kamala: Được thôi, bây giờ liên lạc bằng điện thoại vừa nhanh vừa tiện, thế giới ngày càng nhỏ lại rồi.
高小明:欢迎以后有机会再来中国。
Gāo Xiǎomíng: Huānyíng yǐhòu yǒu jīhuì zài lái Zhōngguó.
Cao Tiểu Minh: Hoan nghênh cậu có dịp quay lại Trung Quốc nhé.
卡玛拉:也欢迎你去我的国家旅行。
Kǎmǎlā: Yě huānyíng nǐ qù wǒ de guójiā lǚxíng.
Kamala: Tớ cũng hoan nghênh cậu sang nước tớ du lịch.
高小明:一定去。祝你一路平安!
Gāo Xiǎomíng: Yídìng qù. Zhù nǐ yílù píng'ān!
Cao Tiểu Minh: Nhất định rồi. Chúc cậu thượng lộ bình an!
卡玛拉:谢谢,再见!
Kǎmǎlā: Xièxiè, zàijiàn!
Kamala: Cảm ơn, tạm biệt nhé!
Qua 第十課:祝你一路平安 - Chúc bạn thượng lộ bình an. Msutong 4, học viên không chỉ học cách bày tỏ lời chúc an toàn và bình an khi bạn bè hoặc người thân rời đi, mà còn hiểu hơn về văn hóa giao tiếp của người Trung Quốc. Bài học này đặc biệt phù hợp với Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu, giúp xây dựng nền tảng từ vựng và ngữ pháp cơ bản. Đồng thời, những ai theo Khóa học luyện thi HSK: HSK3, HSK4, HSK5, HSK6 sẽ nâng cao kỹ năng giao tiếp thực tế và phản xạ ngôn ngữ. Các bé tham gia Khóa học tiếng Trung trẻ em YCT đủ 6 cấp độ cũng sẽ học cách nói lời chúc trong đời sống hàng ngày. Ngoài ra, thông qua 第九課:你的电脑可能被病毒感染了 - Máy tính của bạn có thể đã bị nhiễm virus. Msutong 4, học viên còn nhận biết cách cảnh báo, giao tiếp trong các tình huống công nghệ hiện đại, giúp người học vừa giỏi tiếng Trung, vừa rèn kỹ năng giao tiếp tự nhiên và ứng dụng thực tế.
Bài Viết Liên Quan
Từ vựng tiếng Trung chủ đề các bộ phận trên Người
第十課:祝你一路平安 - Chúc bạn thượng lộ bình an. Msutong 4
Từ vựng tiếng Trung chủ đề làm đẹp, mỹ phẩm và mẫu hội thoại
第九課:你的电脑可能被病毒感染了 - Máy tính của bạn có thể đã bị nhiễm virus. Msutong 4
Cách giới thiệu sở thích, tính cách bằng tiếng Trung ngắn gọn và hay
第八課:请把护照拿出来 - Vui lòng xuất trình hộ chiếu. Msutong 4
Từ vựng tiếng Trung chủ đề mạng xã hội kèm mẫu hội thoại
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chủ đề động vật và mẫu hội thoại



